Xác định phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất
Fe3O4 ; K2SO4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(M_{Fe_2O_3}=56.2+16.3=160\left(DvC\right)\)
\(\%Fe=\dfrac{56.2}{160}.100\%=70\%\\ \%O=100\%-70\%=30\%\)
\(M_{SO_2}=32+16.2=64\left(DvC\right)\)
\(\%S=\dfrac{32}{64}.100\%=50\%\\ \%O=100\%-50\%=50\%\)
\(M_{KHCO_3}=39+1+12+16.3=100\left(DvC\right)\)
\(\%K=\dfrac{39}{100}.100\%=39\%\\ \%H=\dfrac{1}{100}.100\%=1\%\\ \%C=\dfrac{12}{100}.100\%=12\%\\ \%O=100\%-39\%-1\%-12\%=48\%\)
Khối lượng của hợp chất Fe2O3 là:
M\(Fe_2O_3\)= 56 . 2 + 16 . 3 = 160
%mFe = \(\dfrac{112.100\%}{160}=70\%\)
%mO = 100% - 70% = 30%
__________________________________________________________________
%mS = \(\dfrac{32.100\%}{64}=50\%\)
%mO = 100 % - 50% = 50%
__________________________________________________________________
%mK = \(\dfrac{39.100\%}{100}=39\%\)
%mH = \(\dfrac{1.100\%}{100}=1\%\)
%mC = \(\dfrac{12.100\%}{100}=12\%\)
%mO = 100% - 39% - 1% - 12% = 48%
Bài 2:
\(Đặt.CTTQ.của.A:H_xS_yO_z\left(x,y,z:nguyên,dương\right)\\ Ta.có:\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{98.2,04\%}{1}=2\\y=\dfrac{98.32,65\%}{32}=1\\z=\dfrac{98.\left(100\%-2,04\%-32,65\%\right)}{16}=4\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow x=2;y=1;z=4\\ \Rightarrow CTHH:H_2SO_4\)
Bài 1: Sửa đề 59,2% Al thành 52,9% Al
\(Đặt.CTTQ:Al_xO_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x=\dfrac{52,9\%.102}{27}\approx2\\ \Rightarrow y\approx\dfrac{\left(100\%-52,9\%\right).102}{16}\approx3\\ \Rightarrow CTHH:Al_2O_3\)
a, %C = 12n/(12n + 2n + 2) = 75%
=> n = 1
CTHH: CH4
b, CaHo ???
Khối lượng mol :
MKMnO4 = 39 + 55 + 64 = 158 (g/mol)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
nK = 1 mol
nMn = 1 mol
nO = 4 mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
mK = 39.1 = 39 (g)
mMn = 55.1 = 55 (g)
mO = 16.4 = 64 (g)
Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất :
\(\%m_K=\frac{m_K}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{39}{158}.100\%=24,7\%\)
\(\%m_{Mn}=\frac{m_{Mn}}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{55}{158}.100\%=34,8\%\)
\(\%m_O=\frac{m_O}{m_{KMnO_4}}.100\%=\frac{64}{158}.100\%=40,5\%\)
Các bước giải bài toán xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất :
B1 : Tính khối lượng mol (M) của hợp chất.
B2 : Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B4 : Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
1
\(MP_2O_3=110g/mol\)
\(\%P=\dfrac{31.2.100}{110}=58,2\%\)
\(\%O=100-58,2=41,8\%\)
2
\(MA=8.2=16g/mol\)
Tính theo hoá trị
=> cthh của A là CH\(_4\)
K2SO4
Ta có: MK2SO4=39.2+32+16.4=174
trong 1mol K2SO4 có 2mol K, 1mol S, 4mol O
-> %K=39.2:174.100=44,83%
%S=32:174.100%=18,39%
%O=100%-(44,83%+18,39%)=36,78%
Đồ láu cá trả lời mỗi ý 1 lần