Một Hidrocacbo A ở thể lỏng có tỉ khối so với Metan bằng 4,875. Đốt cháy hòan tòan A thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng là 11:2,25. Tìm CTPT của A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol
Coi $n_{CO_2} = 4(mol) \Rightarrow n_{H_2O} = 3(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C, H :
$n_C = n_{CO_2} = 4(mol) ; n_H = 2n_{H_2O} = 6(mol)$
$m_C = 4.12 = 48(gam)$
$\Rightarrow m_O = 48.\dfrac{2}{3} = 32(gam)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{32}{16} = 2(mol)$
Ta có :
$n_C : n_H : n_O = 4 : 6 : 2 = 2 : 3 : 1$
Vậy CTPT của A là $(C_2H_3O)_n$
Với n = 2 thì tồn tại CTCT : $OH-CH_2-C \equiv C-CH_2-OH$
Vậy CTPT là $C_2H_6O_2$
mình nghĩ tỉ khối so với không khí là 2,7 :v
MA = 2,7.29 = 78 (g/mol)
Có \(\dfrac{m_{CO_2}}{m_{H_2O}}=\dfrac{4,9}{1}=>\dfrac{44.n_{CO_2}}{18.n_{H_2O}}=\dfrac{4,9}{1}\)
=> \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}\approx\dfrac{2}{1}\) => \(\dfrac{n_C}{n_H}=\dfrac{1}{1}\)
=> CTPT: (CH)n
Mà M = 78
=> n = 6
=> CTPT: C6H6
Gọi số mol CH4, C2H6 là a, b
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
______a----------------->a-------->2a
2C2H6 + 7O2 --to--> 4CO2 + 6H2O
__b-------------------->2b--->3b
=>\(\dfrac{a+2b}{2a+3b}=\dfrac{3}{5}=>a=b\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{16a}{16a+30b}.100\%=34,78\%\\\%m_{C_2H_6}=\dfrac{30b}{16a+30b}.100\%=65,22\%\end{matrix}\right.\)
a)
Do đốt cháy A thu được sản phẩm chứa C, H, O
=> A chứa C, H và có thể có O
\(n_{CO_2}=\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,6\left(mol\right)\)
Xét mC + mH = 0,25.12 + 0,6.1 = 3,6 (g)
=> A chứa C, H
Xét nC : nH = 0,25 : 0,6 = 5 : 12
=> CTPT: (C5H12)n
Mà MX = 36.2 = 72 (g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C5H12
b)
CTCT:
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\)
(2) \(CH_3-CH_2-CH\left(CH_3\right)-CH_3\)
(3) \(C\left(CH_3\right)_4\)
a,\(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{5,4}{18}=0,6\left(mol\right)\\n_C=\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_O=0\left(mol\right)\)
Vậy X chỉ có C và H
CTPT: CxHy
=> x : y = 0,25 : 0,6 = 5 : 12
=> (C5H12)n = 36.2 = 72
=> n = 1
b, CTCT:
\(\left(1\right)CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\\ \left(2\right)CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\\ \left(3\right)C\left(CH_3\right)_4\)
1, Bảo toàn khối lượng: mO2 = mCO2 + mH2O – mA = 11,2 g
=> nO2 = 11,2 /32 = 0,35 mol
nCO2 = 0,3 mol, nH2O = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố: nC(A) = nC(CO2) = nCO2 =0,3 mol
nH(A) = nH(H2O) = 2nH2O =0,4 mol
nO(A) = nO(H2O) + nO(CO2) – nO(O2)= 0,3.2+0,2 -0,35.2= 0,1 mol
Gọi CTPT của A là CxHyOz
=> x : y : z = nC(A) : nH(A) : nO(A) = 3 : 4 : 1
=> CT tối giản của A là C3H4O => CTPT A có dạng (C3H4O)n
MA = 14.2.2=56 => n = 1
Vậy CTPT của A là C3H4O
b/ n CO2 = 8,8 : 44 = 0,2 mol => m c = 0,2 x 12 = 2,4( g)
n H2O = 5,4 : 18 = 0,3 mol => mH = 0,3 x 2 = 0,6 (g)
Khối lượng của C và H trong A là : 2,4 + 0,6 = 3 (g)
A chỉ chứa hai nguyên tố là C và H
b/ Công thức của A là CxHy ta có:
x ; y = ( mc ; 12) : ( mH : 1) = ( 2,4 : 12) : ( 0,6 : 1) = 1 : 3
Công thức phân tử của A có dạng ( CH3) n . Vì MA =15.2
=> 15 n =30
Nếu n = 1 không đảm bảo hoá trị C
Nếu n = 2 Công thức phân tử của A là C2H6
MA=2,69.29=78g/mol
A là HC dạng lỏng nên A có số C>=5
Gọi CT A là CxHy
mCO2:mH2O=44x/9y=4,9/1
=>44x=44y
=>x=y
CTĐGN của A làCxHx M=14x
mà M=78 số C lớn hơn hoặc bằng 5 nhg loại 5 vì số H phải chẵn nên A là C6H6 benzen
C6H6+Br2 xt Fe,đun nóng=>C6H5Br + HBr
HBr+NaOH=>NaBr+H2O
nNaOH dư=nHCl=0,5 mol
nNaOH bđ=1 mol
=>nNaOH pứ=0,5 mol=nHBr
=>mA=0,5.78=39 gam
mB=0,5.157=78,5 gam
\(M_A=78(g/mol)\)
Đặt công thức dạng chung của Hidrocacbon A là: \(C_xH_y\)
\(C_xH_y+\left(\dfrac{x}{2}+\dfrac{y}{4}\right)O_2-t^o->xCO_2+\dfrac{y}{2}H_2O\)
Đặt \(n_A=1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{CO_2}=x\left(mol\right);n_{H_2O}=\dfrac{y}{2}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=44x\left(g\right);m_{H_2O}=9y\left(g\right)\)
Ta có: \(\dfrac{m_{CO_2}}{m_{H_2O}}=\dfrac{11}{2,25}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{44x}{9y}=\dfrac{44}{9}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=1\)
\(=>CTTN:\left[CH\right]_n\)
\(\Leftrightarrow13n=78\)\(\Rightarrow n=6\)
\(\Rightarrow CTPTcuaA:C_6H_6\)