Hãy lắng nghe âm phát ra và điền từ thích hợp trong khung vào chỗ trống:
Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động........., âm phát ra............
Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động........, âm phát ra.......
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động chậm, âm phát ra thấp.
Khi đĩa quay nhanh, góc miếng ìa dao động nhanh, âm phát ra cao.
Kết luận: dao động cành nhanh (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ), âm phát ra càng cao (thấp).
* Khi đĩa quay đều nếu chạm miếng bìa 1 vào hàng lỗ ở gần vành đĩa → âm phát ra cao hơn khi chạm bìa vào hàng lỗ ở gần tâm đĩa.
* Kết quả này có được là do vận tốc của các lỗ ở gần vành đĩa lớn hơn vận tốc của các lỗ ở gần tâm đĩa nên số lần va chạm của lỗ với miếng bìa trong 1 giây (tức là tần số âm phát ra) khi chạm bìa với hàng lỗ ở gần vành đĩa lớn hơn tần số âm của miếng bìa chạm vào hàng lỗ ở gần tâm đĩa.
Hướng dẫn giải:
Khi chạm góc vào miếng bìa vào hàng lỗ ở gần vành đĩa miếng bìa dao động nhanh hơn.
Âm phát ra cao hơn khi chạm góc miếng bìa vào hàng lỗ ở gần vành đĩa.
Vì số lỗ trên hàng ở gần vành đĩa nhiều hơn số lỗ trên hàng ở gần tâm đĩa. Do đó, miếng bìa dao động nhanh hơn khi chạm vào hàng lỗ gần vành đĩa và phát ra âm cao hơn so với khi chạm vào hàng lỗ gần tâm đĩa
Khi chạm góc vào miếng bìa vào hàng lỗ ở gần vành đĩa miếng bìa dao động nhanh hơn.
Âm phát ra cao hơn khi chạm góc miếng bìa vào hàng lỗ ở gần vành đĩa.
Vì số lỗ trên hàng ở gần vành đĩa nhiều hơn số lỗ trên hàng ở gần tâm đĩa. Do đó, miếng bìa dao động nhanh hơn khi chạm vào hàng lỗ gần vành đĩa và phát ra âm cao hơn so với khi chạm vào hàng lỗ gần tâm đĩa
Phần tự do của thước dài dao động chậm âm phát ra thấp
Phần tự do của thước ngắn dao động nhanh âm phát ra cao.
Một người đang chơi trống (hình dưới). Gõ mạnh, mặt trống dao động mạnh, biên độ dao động lớn, âm phát ra to.
Một nghệ sĩ chơi đàn ghita khi gảy nhẹ, dây đàn dao động nhỏ, biên độ dao động nhỏ, âm phát ra bé.
Các từ cần điền: (1): mạnh; (2): lớn; (3): to; (4): nhỏ; (5): nhỏ; (6): bé
Đáp án
Điền từ. Mỗi ý đúng được
(1) biên độ (2) lớn
Do trong câu đã có từ “biên độ” nên các trường căn cứ vào sự trả lời của học sinh để cho điểm hoặc công nhận
C1:
Cách làm thước dao động |
Đầu thước dao động mạnh hay yếu? |
Âm phát ra to hay nhỏ? |
a) Nâng đầu thước lệch nhiều |
Mạnh |
to |
b) Nâng đầu thước lệch ít |
Yếu |
Nhỏ |
C2:
Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng nhiều (ít), biên độ dao động càng lớn (nhỏ), âm phát ra càng to (nhỏ).
C3:
Quả cầu bấc lệch càng nhiều (ít), chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng lớn (nhỏ) tiếng trống càng to (nhỏ).
C1. Quan sát dao động của đầu thước, lắng nghe âm phát ra rồi điền vào bảng 1:
Cách làm thước dao động | Đầu thước dao động mạnh hay yếu | Âm phát ra to hay nhỏ |
Nâng đầu thước lệch nhiều | mạnh | to |
Nâng đầu thước lệch ít | yếu | nhỏ |
C2. Từ những dữ liệu thu thập trên, hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng nhiều , biên độ dao động càng lớn, âm phát ra càng to
C3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Quả cầu bấc lệch càng ít, chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng nhỏ, tiếng trống càng nhỏ
Hướng dẫn giải:
Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động chậm , âm phát ra thấp.
Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động nhanh, âm phát ra cao.
Kết luận: Dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ) âm phát ra càng cao (thấp)
Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động chậm, âm phát ra thấp.
Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động nhanh, âm phát ra cao.
Kết luận: Dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ) âm phát ra càng cao (thấp)