K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 10 2017

+ Kí hiệu cặp NST ở kì giữa I và kì sau I là: XXYY

+ Kí hiệu của cặp NST ở kì giữa và sau II là: XX và YY

+ Kí hiệu của 2 TB ở kì cuối I là: XX và YY

+ Kí hiệu 4 TB ở kì cuối II là: (X), (X) và (Y), (Y)

+ Kì sau I ko phân li

- Vì đây là kì sau I ko phân li nên kí hiệu bộ NST chỉ thay đổi ở kì cuối I và các kì của GP II (em xem lại đề 1 chút nha!)

- Kí hiệu ở kì cuối I là: XXYY và O

+ Kì sau GP II ko phân li kí hiệu bộ NST ở kì cuối II là: XX, YY và O

26 tháng 4 2017

Những tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở 1 cặp thì tỉ lệ tinh trùng mang cả 2 NST có nguồn gốc từ mẹ không có trao đổi chéo là:1/2 x 1/4 = 1/8

Những tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở 2 cặp thì tỉ lệ tinh trùng mang cả 2 NST có nguồn gốc từ mẹ không có trao đổi chéo là: 1/4 x 1/4 = 1/16

Số lượng tinh trùng mang cả 2 NST có nguồn gốc từ mẹ không có trao đổi chéo là:

1/8× 40 × 4 + 1/8 × 72 × 4 + 1/16 × (304 - 40 - 72) × 4 = 104.

17 tháng 12 2019

Chọn B

Những tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở 1 cặp thì tỉ lệ tinh trùng mang cả 2 NST có nguồn gốc từ mẹ không có trao đổi chéo là: 

1 2 x 1 4 = 1 8

Những tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở 2 cặp thì tỉ lệ tinh trùng mang cả 2 NST có nguồn gốc từ mẹ không có trao đổi chéo là:  1 4 x 1 4 = 1 16

Số lượng tinh trùng mang cả 2 NST có nguồn gốc từ mẹ không có trao đổi chéo là: 

1 8  × 40 × 4 +  1 8 × 72 × 4 +  1 16  × (304 - 40 - 72) × 4 = 104.

16 tháng 4 2019

Nhóm 1 : Số giao tử tối đa là  4 x 2 x 2 x 2 = 32

Nhóm 2 : Số giao tử tối đa là  4 x 2 x 2 x 2 = 32

Số giao trử bị trùng với nhóm 1  là : 32 :2 = 16

Nhóm 3 : Số giao tử tối đa là  4 x 4 x 2 x 2= 64

Số giao tử bị  trùng với nhóm 2 là 64 : 2 = 32

Nhóm 4 : Số giao tử được tạo ra bị trùng với các nhóm trên

Số loại giao tử tối đa được tạo ra là :

32 + 32 : 2 + 64: 2 = 64 + 16 = 80

Đáp án D

15 tháng 1 2016

Trong 1 tế bào sinh tinh xét 2 cặp NST được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân:

- Cặp Aa phân li bình thường --> A, a.

- Cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường --> Bb, 0. (Chú ý: Nếu cặp Bb GP I bình thường, GPII không phân li --> BB, bb,0)

Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là 2ABb và 2a hoặc 2A và 2 aBb.

15 tháng 1 2016

cặp Aa ---->AAaa------>Aa------->A và a

cặp Bb----->BBbb------>BBbb------->BB và bb.

=>các loại giao tử:ABB,aBB,Abb,abb,

4 tháng 1 2019

Đáp án: D

4 tháng 1 2021

Tham khảo:

a)  Nguyên phân

 - kì trung gian :  AAaaXXYY

 - kì đầu :    AAaaXXYY

- kì giữa : AAaaXXYY

- kì sau : AaXY <--> AaXY

-kì cuối : AaXY , AaXY

b)  Giảm phân 

- Giảm phân 1 :

+) Kì trung gian1 : AAaaXXYY

+) kì đầu1 : AAaaXXYY

+kì giữa1 :    AA  aa              hoặc          AA  aa

                   XX  YY                                YY  XX

+ kì sau 1:  AAXX <-->   aaYY   hoặc  AAYY      <--->  aaXX

+) kì cuối1 : AAXX,  aaYY        hoặc    AAYY, aaXX

-- Giảm phân 2

+) kì đầu2 : AAXX,  aaYY        hoặc    AAYY, aaXX

+)kì giữa2 : AAXX,  aaYY        hoặc    AAYY, aaXX

+) kì sau 2:  AX <--> AX ,   aY <--> aY      hoặc     AY <--> AY,  aX<--> aX

+) kì cuối 2 ;   AX, aY      hoặc     AY, aX

4 tháng 1 2021

a)  Nguyên phân

 - kì trung gian :  AAaaXXYY

 - kì đầu :    AAaaXXYY

- kì giữa : AAaaXXYY

- kì sau : AaXY <--> AaXY

-kì cuối : AaXY , AaXY

b)  Giảm phân 

- Giảm phân 1 :

+) Kì trung gian1 : AAaaXXYY

+) kì đầu1 : AAaaXXYY

+kì giữa1 :    AA  aa              hoặc          AA  aa

                   XX  YY                                YY  XX

+ kì sau 1:  AAXX <-->   aaYY   hoặc  AAYY      <--->  aaXX

+) kì cuối1 : AAXX,  aaYY        hoặc    AAYY, aaXX

-- Giảm phân 2

+) kì đầu2 : AAXX,  aaYY        hoặc    AAYY, aaXX

+)kì giữa2 : AAXX,  aaYY        hoặc    AAYY, aaXX

+) kì sau 2:  AX <--> AX ,   aY <--> aY      hoặc     AY <--> AY,  aX<--> aX

+) kì cuối 2 ;   AX, aY      hoặc     AY, aX

21 tháng 9 2021

- Ở kì đầu I, NST đã nhân đôi nên ở trạng thái 2n kép

Kí hiệu bộ NST: AAaaBBbbDDddEEee

- Ở kì cuối I, các NST của cặp tương đồng đã phân li về hai cực của tế bào--> bộ NST ở trạng thái n kép

TH1: AABBDDEE và aabbddee

TH2: AABBDDee và aabbddEE

TH3: AABBddEE và aabbDDee

TH4: AABBddee và aabbDDEE

TH5: AAbbDDEE và aaBBddee

TH6: AAbbDDee và aaBBddEE

TH7: AAbbddEE và aaBBDDee

TH8: AAbbddee và aaBBDDEE