K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 4 2017

Đoạn chuỗi pôlipeptit Arg Gly Ser Ser Val Asp Arg

mARN 5' AGG GGU uux uux GƯX GAU AGG 3'

ADN sợi khuôn 3' TXX XXA AAG AAC. XAG XT A TXX 5’

sợi bổ sung 5’ AGG GGT TTX TTX GTX GAT AGG 3’



30 tháng 11 2017

Từ bảng mã di truyền

Có hai côđon mã hoá lizin.

 - Các côđon trên mARN: AAA, AAG.

- Các cụm đối mã trên tARN: UUU, UUX.

6 tháng 4 2018

Từ bảng mã di truyền

Các côđon GGU,GGX,GGA,GGG trong mARN đều mã hoá glixin.

19 tháng 1 2019

Đáp án D 

Mạch gốc 3’ TAX TTX AAA…5’

mARN: 5’ AUG AAG UUU…3’ (AAG:lizin)

Nếu thay

26 tháng 9 2018

Đáp án D

Mạch gốc 3’ TAX TTX AAA…5’

mARN: 5’ AUG AAG UUU…3’ (AAG:lizin)

Nếu thay:

30 tháng 5 2016

B. 2

16 tháng 10 2019

Từ bảng mã di truyền

Côđon AAG trên mARN được dịch mã thì lizin được bổ sung vào chuỗi pôlipeptit.

27 tháng 8 2019

Đáp án B

(1) Đúng

(2) sai, chỉ có 61 mã di truyền mã hoá axit amin

(3) đúng, số bộ ba chỉ chứa A, U là 23 = 8 trong đó UAA là bộ ba kết thúc → có 7 bộ ba mã hoá axit amin

(4) sai, bộ ba mở đầu là 5’AUG3’

5 tháng 3 2018

Đáp án B

(1) Đúng

(2) sai, chỉ có 61 mã di truyền mã hoá axit amin

(3) đúng, số bộ ba chỉ chứa A, U là 23 = 8 trong đó UAA là bộ ba kết thúc → có 7 bộ ba mã hoá axit amin

(4) sai, bộ ba mở đầu là 5’AUG3’

7 tháng 1 2018

Đáp án C

(1) Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là mỗi sinh vật đều sử dụng mã di truyền để mã hóa thông tin và mỗi sinh vật có một bộ mã khác nhau. à sai, các sinh vật có chung bộ mã.

(2) Mã di truyền có tính thoái hóa, trong đó mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều axit amin khác nhau. à sai, tính thoái hóa thể hiện ở mỗi aa có thể được quy định bởi nhiều codon.

(3) Các bộ ba kết thúc trên mARN xuất hiện ở đầu 3’ của mạch mã gốc và quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. à sai, bộ ba kết thúc nằm ở đầu 5’.

(4) Các triplet quy định các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen, gần với vùng 5’ của mạch mang mã gốc. à đúng