Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau:
1/ FeS2 + O2 ----> Fe2O3 + SO2
2/ KOH + Al2(SO4)3 ----> K2SO4 + Al(OH)3
3/ FeO + H2 ----> Fe + H2O
4/ FexOy + CO ----> FeO + CO2
5/ Al + Fe3O4 ----> Al2O3 + Fe
Và cho biết phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử ?Chất nào là chất khử? Chất nào là chất oxi hóa?Tại sao?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(1.\) \(Fe_2O_3+3CO\rightarrow2Fe+3CO_2\)
\(2.\) \(3AgNO_3+Al\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3Ag\)
\(3.\) \(2HCl+CaCO_3\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
\(4.\) \(2C_4H_{10}+13O_2\rightarrow8CO_2+10H_2O\)
\(5.\) \(6NaOH+Fe_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\)
\(6.\) \(4FeS_2+11O_2\rightarrow2Fe_2O_3+8SO_2\)
\(7.\) \(6KOH+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3K_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
\(8.\) \(2CH_4+O_2+2H_2O\rightarrow2CO_2+6H_2\)
\(9.\) \(8Al+3Fe_3O_4\rightarrow4Al_2O_3+9Fe\)
\(10.\) \(Fe_xO_y+\left(y-x\right)CO\rightarrow xFeO+\left(y-x\right)CO_2\)
1/ Fe2O3+3CO\(\rightarrow\)2Fe+3CO2
2/ 3AgNO3+Al=Al(NO3)3+3Ag
3/ 2HCl+CaCO3=CaCl2+H2O+CO2
4/ 2C4H10+13O2=8CO2+10H2O
5/6NaOH+Fe2(SO4)3=2Fe(OH)3+3Na2SO4
6/4FeS2+11O2=2Fe2O3+8SO2
7/6KOH+Al2(SO4)3=3K2SO4+2Al(OH)3
8/2CH4+O2+2H2O=2CO2+6H2
9/8Al+3Fe3O4=4Al2O3+9Fe
10/FexOy+(x-y)CO=xFeO+(x-y)CO2
Viết phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ biến hóa sau:
KClO3 -->(A) -->(B) -->(C) -->(D) -->CaCO3
(Trong đó (A), (B), (C), (D) là các chất riêng biệt).
2) Cho các chất rắn sau ở dạng bột: BaO, MgO, P2O5, Na2O, CuO, Fe2O3. Nêu cách làm để nhận ra mỗi chất. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
1. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
2. 3AgNO3 + Al → Al(NO3)3 + 3Ag
3. 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2
4. 2C4H10 + 13O2 → 8CO2 + 10H2O
5. 6NaOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH) + 3Na2SO4
6. 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
7. 6KOH + Al2(SO4)3 → 3K2SO4 + 2Al(OH)3
8. CH4 + 2O2 → 2H2O + CO2
9. 8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 +9Fe
10. FexOy + (y-x)CO → xFeO + (y-x)CO2
1. Fe2O3 + CO \(\rightarrow\) 2Fe + 3CO2
2. 3AgNO3 + Al \(\rightarrow\) Al(NO3)3 + 3Ag
3. 2HCl + CaCO3 \(\rightarrow\) CaCl2 + H2O + CO2
4. 2C4H10 + 13O2 \(\rightarrow\) 8CO2 + 10H2O
5. 6NaOH + Fe2(SO4)3 \(\rightarrow\) 2Fe(OH) + 3Na2SO4
6. 4FeS2 + 11O2 \(\rightarrow\) 2Fe2O3 + 8SO2
7. 6KOH + Al2(SO4)3 \(\rightarrow\) 3K2SO4 + 2Al(OH)3
8. 2CH4 + O2 + 2H2O \(\rightarrow\) 2CO2 +6H2
9. 8Al + 3Fe3O4 \(\rightarrow\) 4Al2O3 +9Fe
10. FexOy + (y-x)CO \(\rightarrow\) xFeO + (y-x)CO2
chúc bn học tốt
1.Fe2O3+3CO- > 2Fe + 3CO2
2.3AgNO3+Al -> Al(NO3)3+ 3Ag
3.2HCl+CaCO3 -> CaCl2+H2O+ CO2
4.2C4H10+5O2 -> 4CO2+2H2O
5.NaOH+FE2(SO4)3 -> Fe(OH)3+Na2SO4
6.4FeS2+11O2 -> 2Fe2O3+8SO2
7.6KOH+Al2(SO4)3 -> 3K2SO4+2Al(OH)3
9.8Al+3Fe3O4 -> 4Al2O3+9Fe
10.Fe3O4+4CO -> 3Fe+4CO2
11.FeO+H2 -> Fe+H2O
11.FeO+H2 -> Fe+H2O
PTHH 1: Fe2O3 + 3CO -to-> 2Fe + 3CO2
PTHH 2: 3AgNO3 + Al -> Al(NO3)3 + 3Ag
PTHH 3: 2HCl + CaCO3 -> H2O + CO2 + CaCl2
PTHH 4: 2C4H10 + 13O2 -> 8CO2 + 10H2O
PTHH 5: 6NaOH + Fe2(SO4)3 -> 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
PTHH 6: 4FeS2 + 11O2 -to-> 2Fe2O3 + 8SO2
1) C4H10 + \(\dfrac{13}{2}\)O2 \(\underrightarrow{to}\) 4CO2 + 5H2O
2) 6NaOH + Fe2(SO4)3 → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3↓
3) 4FeS2 + 11O2 \(\underrightarrow{to}\) 2Fe2O3 + 8SO2
4) 6KOH + Al2(SO4)3 → 3K2SO4 + 2Al(OH)3↓
5) 2CH4 + O2 + 2H2O → 2CO2 + 6H2
6) 8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
a) $4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
b) $Mg + Cl_2 \xrightarrow{t^o} MgCl_2$
c) $2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
d) $C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
e) $C_xH_y + (x + \dfrac{y}{4})O_2 \xrightarrow{t^o} xCO_2 + \dfrac{y}{2}H_2O$
f) $2Al + Fe_2O_3 \xrightarrow{t^o} Al_2O_3 + 2Fe$
g) $2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
i) $Fe_xO_y + yCO \xrightarrow{t^o} xFe + yCO_2$
k) $Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 +3 H_2O$
l) $3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau:
1/ 4FeS2 + 11O2 =(nhiệt)=> 2Fe2O3 + 8SO2
2/ 6KOH + Al2(SO4)3 =(nhiệt)=> 3K2SO4 + 2Al(OH)3
3/ FeO + H2 =(nhiệt)=> Fe + H2O
4/ FexOy + (y - x)CO =(nhiệt)=> xFeO + (y - x)CO2
5/ 8Al + 3Fe3O4 =(nhiệt)=> 4Al2O3 + 9Fe
Các phản ứng Oxi hóa khử là (1), (3), (4), (5)
Chất khử, chất oxi hóa: Dựa theo định nghĩa là OK ngay thôi:
+) Chất khử(Chất bị oxi hóa): là chất nhường electron hay là chất có số oxi hoá tăng sau phản ứng.
+) Chất oxi hoá ( chất bị khử ): là chất nhận electron hay là chất có số oxi hoá giảm sau phản ứng.