viết ba đa thức tương ứng có cả hai, ba, bốn biến và có nhiều hơn một hạng tử. xác định các hạng tử của mỗi đa thức đó.thu gọn đa thức(nếu chúng là đa thức chưa thu gọn) và chỉ rõ bậc của mỗi đa thức đó.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài2:
Tuổi của chị là x+13(tuổi)
Tuổi bố là 3(x+13)=3x+39(tuổi)
Tổng số tuổi của ba người là x+13+3x+39+13=4x+65(tuổi)
bài 3 : Thay x = -1 vào đa thức P , ta được:
3\(\times\)(-1)+5= -3 + 5= 2
Tiếp tục thay vào mà tính
b) Ta có :3\(\times\) \(x^2\)\(\ge\)0 với \(\forall\) x
=> 3\(x^2\)+5 \(\ge\)5 với \(\forall\) x
Vậy đa thức P luôn luôn dương với mọi giá trị của x
bài 1 :
ba đa thức
A(x)=2x+3y. các hạng tử:2x;3y .đa thức đã thu gọn. bậc 1
B(x)=2x+3y-4z+x .các hạng tử 2x;3y;4z;x .thu gọn đa thức :3x+3y-4z .bậc 1
C(x)=2x2+3y3-4z4 -5t5.các hạng tử 2x2;3y3;4z4 ;5t5. đa thức đã thu gọn .đa thức bậc 5
bài 2:
số tuổi chị gái minh là :13+x
số tuổi của ba minh là :(13+x).3=39+3x
tổng số tuổi của ba bố con là :13+13+x+39+3x=65+4x
bài 3: tìm P khi x=-1;x=0;x=3 bạn thay x bằng -1;0;3 rồi tính gia strị của P như bình thường
b)Ta có:x2\(\ge\)0 với mọi x
\(\Rightarrow\)3x2\(\ge\)0 với mọi x
\(\Rightarrow\)3x2+5 \(\ge\)với mọi x
vậy đa thức P luôn dương với mọi x
chúc bạn học tốt !!!!
Bậc của hạng tử -3x4 là 4 ( số mũ của x4)
Bậc của hạng tử -2x là 1 ( số mũ của x)
Bậc của 1 là 0
a, \(P\left(x\right)=5x^2-3x+7\)
\(Q\left(x\right)=-5x^3-x^2+4x-5\)
b, Thay x = 1 vào Q(x) ta được
-5 - 1 + 4 - 5 = -7
c, \(Q\left(x\right)+P\left(x\right)=-5x^3+4x^2+x+2\)
\(Q\left(x\right)-P\left(x\right)=-5x^3-6x^2+7x-12\)
\(-5x^3+9x^2+x=0\Leftrightarrow x\left(-5x^2+9x+1\right)=0\Leftrightarrow x=0;x=\dfrac{9\pm\sqrt{101}}{10}\)
Có nhiều cách viết, chẳng hạn:
x3 + x2y – xy2
x3 + xy + 1
x + y3 + 1
.........
a: P=2+25x^2-3x^3+4x^2-2x-x^3+6x^5
=6x^5-4x^3+29x^2-2x+2
b: bậc của P(x) là 5
c: hệ số lớn nhất là 6
Hệ số tự do là 2
P(-1)=-6+4+29+2+2=29+2=31
a) Để thu gọn đa thức Px, ta sắp xếp các hạng tử theo lũy thừa giảm dần của biến x:
Px = x⁴ - 2x³ + x - 5 + / 3x / -2x + 2x³ = x⁴ + 2x³ - 2x³ + x + / 3x / -2x = x⁴ + (2x³ - 2x³) + (x + / 3x / -2x) = x⁴ + (x + / 3x / -2x)
Tương tự, để thu gọn đa thức Qx, ta sắp xếp các hạng tử theo lũy thừa giảm dần của biến x:
Qx = (2x² - x³) - (2 - x⁴ - x³) - 3x = -x³ + 2x² - 2 + x⁴ + x³ - 3x = x⁴ + (-x³ + x³) + 2x² - 3x - 2 = x⁴ + 2x² - 3x - 2
b) Để tính Ax = Px - Qx, ta trừ từng hạng tử của Qx từ Px:
Ax = (x⁴ + (x + / 3x / -2x)) - (x⁴ + 2x² - 3x - 2) = x⁴ + x + / 3x / -2x - x⁴ - 2x² + 3x + 2 = x⁴ - x⁴ + x + / 3x / -2x - 2x² + 3x + 2 = x + / 3x / -2x - 2x² + 3x + 2
c) Để chứng tỏ x = 1 là một nghiệm của đa thức Ax, ta thay x = 1 vào Ax và kiểm tra xem kết quả có bằng 0 hay không:
Ax = 1 + / 3(1) / -2(1) - 2(1)² + 3(1) + 2 = 1 + 3/2 - 2 + 3 + 2 = 6.5
Vì Ax không bằng 0 khi thay x = 1, nên x = 1 không phải là một nghiệm của đa thức Ax.
a: P(x)=x^4-2x^3+x+2x^3-2x-5+3x
=x^4-x+3x-5
=x^4+2x-5
Q(x)=2x^2-x^3-2+x^4+x^3-3x
=x^4+2x^2-3x-2
b: A(x)=P(x)-Q(x)
=x^4+2x-5-x^4-2x^2+3x+2
=-2x^2+5x-3
c: A(1)=-2+5-3=0
=>x=1 là nghiệm của A(x)
? câu đầu mk hơi rối...