để thu đc 42g dd H2SO4 16% cần hòa tan x(gam) tinh thể CuSO4.5H2O vào y(gam) dung dịch CuSO4 3%. Tính x,y
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số mol CuSO4.5H2O cần lấy là x (mol) => nCuSO4 = x (mol)
Khối lượng CuSO4 2% có trong 400 gam dung dịch là:
Tổng số mol CuSO4 sau khi hòa tan là: x + 0,05 (mol)
=> thể tích dung dịch sau khi hòa tan:
Từ (1) và (2)
=> (x+ 0,05).1000
=> 1100x + 55 = 160x + 400
=> 850x = 345
=> x ≈0, 406 (mol)
=> mCuSO4.5H2O = 0,406.250 = 101,47 (g)
mCuSO4 trong tinh thể = \(\dfrac{160m}{250}\)= 0,64m
=> mH2O trong tinh thể = 0,36m
mH2O còn sau khi tách tinh thể = 152,25 - 0,36m
m CuSO4 trong dd bảo hoà = 35,5 - 0,64m = 0,207.(152,25 - 0,36m)
=> m =7,05(g)
Giả sử có x mol CuSO4.5H2O
=> \(n_{CuSO_4\left(thêm\right)}=x\left(mol\right)\)
mdd sau khi hòa tan = 250 + 250x (g)
\(m_{CuSO_4\left(bd\right)}=\dfrac{250.4}{100}=10\left(g\right)\)
mCuSO4 (sau khi hòa tan) = 10 + 160x (g)
Có: \(C\%_{dd.sau.khi.hòa.tan}=\dfrac{10+160x}{250+250x}.100\%=17,846\%\)
=> x = 0,3 (mol)
=> a = 0,3.250 = 75 (g)
Câu 1 :
Khối lượng dung dịch là : \(m_{ct}+170\)
Gọi khối lượng muối \(NaNO_3\)cần dùng là x
Ta có :\(m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100}\)
hay \(x=\frac{15.\left(x+170\right)}{100}\)
Ta tính được x=30 (g)
Vậy khối lượng \(NaNO_3\)cần lấy là 30 g
$n_{CuO} = 0,2(mol)$
\(CuO+H_2SO_4\text{→}CuSO_4+H_2O\)
0,2 0,2 0,2 (mol)
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,2.98}{20\%} = 98(gam)$
$m_{dd\ A} =16 + 98 = 114(gam)$
Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} = a(mol)$
Sau khi tách tinh thể :
$n_{CuSO_4} = 0,2 - a(mol)$
$m_{dd} = 114 - 250a(gam)$
Suy ra:
$\dfrac{(0,2 - a).160}{114 - 250a} = \dfrac{17,4}{17,4 + 100}$
$\Rightarrow a = 0,1228(mol)$
$m = 0,1228.250 = 30,7(gam)$
a
mCuSO4 = 500g.16% = 80g
nCuSO4 = nCuSO4.5H2O = 80 : 160 = 0,5mol
mCuSO4.5H2O = 0,5.250 = 125 g → mH2O = 500 - 125 = 375g
dùng bình có thể tích > 500ml
cho 125 gam CuSO4.5H2O và 375 gam nước cho vào bình khuấy đều
b
CuSO4 trong X = CuSO4 trong Y = 80g
mY = 500g - 100g = 400g → C% của Y = (80.100%) : 400 = 20 (%)
Sau khi CuSO4.5H2O tách ra khỏi Y, phần còn lại vẫn là dung dịch bão hòa nên khối lượng CuSO4 và H2O tách ra khỏi Y cũng phải theo tỉ lệ như dung dịch bão hòa = 20/80
Trong 10gam CuSO4.5H2O có 6,4g CuSO4 và 3,6g H2O
Khối lượng CuSO4 tách ra khỏi Y là 6,4 - m
m = 5,5
Gọi m là khối lượng CuSO4.5H2O cần dùng.
Khối lượng CuSO4 có trong CuSO4.5H2O là m.160/(160 + 18.5) = 0,64m
Khối lượng CuSO4 có trong 200g dung dịch CuSO4 4% là 200/0,04 = 8(g)
Dung dịch thu được có mCuSO4 = 0,64m + 8
mdd = m + 200
Nồng độ dung dịch là 14% ⇒ (0,64m + 8)/(m + 200) = 0,14
⇒ m = 40
cho mk hỏi gọi m là khối lượng của CuSO4.5H2O mà sao khi tìm khối lượng cuso4 có trg tt là lấy m.160/(160+18.5)
Theo đề bài ta có: \(x+y=42\left(1\right)\)
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{x}{250}\left(mol\right)\)
Khối lượng của CuSO4 trong tinh thể là: \(\dfrac{x}{250}.160=0,64x\left(g\right)\)
Khối lượng của CuSO4 trong dung dịch CuSO4 3% là: \(0,03y\left(g\right)\)
Khối lượng của CuSO4 trong dung dịch CuSO4 16% là: \(0,16.42=6,72\left(g\right)\)
\(\Rightarrow0,64x+0,03y=6,72\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=42\\0,64x+0,03y=6,72\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=8,95\\y=33,05\end{matrix}\right.\)