trong 1 phân tử ADN, số liên kết H giữa hai mạch đơn là 531.10^4 và số liên kết H trong các cặp A-T bằng số chu kì xoán của nó trong phân tử.
a) tính số lượng từng loại nu trong phân tử ADN trên
b) tính khối lượng và chiều dài của ADN trên ( theo micromet)
c)phân tử ADN tải bản 1 số lần và môi trường nội bào đã cung cấp 1143.10^4 A tự do.Xác định số lân tải bản của ADN
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: Phân biệt các loại cacbohidrat:
- Giống nhau: Đều được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Chức năng là nguồn cung cấp năng lượng và làm vật liệu cấu trúc cho TB.
- Khác nhau: có 3 loại cacbohidra: đường đơn, đường đôi và đường đa
+ Đường đôi: gồm 2 phân tử đường liên kết với nhau, có chức năng cung cấp năng lượng và cấu tạo nên đường đa.
+ Đường đa: gồm rất nhiều đường đơn liên kết với nhau, có chức năng dự trữ năng lượng và cấu trúc.
+ Đường đơn: có chức năng dự trữ năng lượng và cấu tạo nên đường đôi và đường đa.
Câu 3:
a: Số nu của phân tử ADN là: N = \(\frac{L}{3.4}\) x 2 = (17000 : 3.4) x 2 = 10000
Số chu kỳ xoắn C = N : 20 = 10000 : 20 = 500
b. Số nu A = 3000
ta có: A + G = N : 2 = 10000 : 2 = 5000 nên G = 2000
A = T = 3000, G = X = 2000
Số liên kết H = 2A + 3G = 2 x 3000 + 3 x 2000 = 12000
c. A1 + A2 = A nên A2 = 3000 - 1000 = 2000 = T1
G1 + G2 = G nên G2 = 2000 - 1500 = 500 = X1
Ta có: A1 = T2 = 1000; T1 = A2 = 2000; G1 = X2 = 1500; X1 = G2 = 500
%A1 = %T2 = 20%, %A2 = %T1 = 40%
%G1 = %X2 = 30%, %X1 = %G2 = 10%
%A = %T = 30%, %G = %X = 20%
Phân tử ADN có chiều dài 4080 A -> Tổng số nu của ADN :
N = \(\dfrac{2.L}{3.4}=\dfrac{2.4080}{3.4}=2400\left(nu\right)\)
a) Theo NTBS : A = T = 20% . 2400 = 480 (nu)
G = X = 30% . 2400 = 720 (nu)
Chu kỳ xoắn : C = \(\dfrac{N}{20}=\dfrac{2400}{20}=120\left(chuky\right)\)
Khối lượng : M = N.300 = 2400.300 = 720 000 (đvC)
N = (2*4080)/3.4 = 2400 (nu)
A = 2400*20/100 = 480 (nu) => T = A = 480 (nu)
G = (2400-2*480)/2 = 720 (nu) => X = G = 720 (nu)
C = 2400/20 = 120 (chu kì xoắn)
M = 2400*300 = 720000 (đvC)
Chọn C.
(a) Sai, X có thể là xicloankan.
(b) Đúng.
(c) Đúng.
(d) Sai, ví dụ HCOOH và C2H5OH có cùng M = 46 nhưng không phải đồng phân.
(e) Sai, phản ứng hữu cơ thường xảy ra chậm.
(g) Sai, chất này có k = 2, để chứa vòng benzen thì
(h) Sai, phenol có tính axit yếu nên không đổi màu quỳ tím.
Chọn B.
Trong 0,36 mol E chứa este đơn chức (a mol) và hai este 2 chức (v mol)
Þ n E = a + b = 0 , 36 v à n N a O H = a + 2 b = 0 , 585 . Giải hệ 2 ẩn suy ra: a = 0,135; b = 0,225 Þ a : b = 3 : 5
Trong 12,22 gam E gồm C n H 2 n - 6 O 2 ( 3 x m o l ) v à C m H 2 m - 6 O 4 ( 5 x m o l )
Ta có:
Các axit đều 4C, ancol không no ít nhất 3C nên n ≥ 6 v à m ≥ 8 => n=7 và m=8 là nghiệm duy nhất.
Þ 2 ancol đó là CH≡C-CH2-OH và CH2=CH-CH2-OH.
Theo NTBS, ta có \(A=T\) và \(G=X\)
Do đó \(\dfrac{A+T}{G+X}=1,5\Leftrightarrow\dfrac{2A}{2G}=\dfrac{3}{2}\Leftrightarrow\dfrac{A}{G}=\dfrac{3}{2}\Leftrightarrow G=\dfrac{2}{3}A\)
Vì gen dài 5100Ao nên theo công thức tính chiều dài gen, ta có \(L=\dfrac{N}{2}.3,4=5100\)
Lại có \(N=2A+2G\) nên ta có \(\dfrac{2A+2G}{2}.3,4=5100\Leftrightarrow\left(A+G\right).3,4=5100\)\(\Leftrightarrow A+G=1500\)
Vì \(G=\dfrac{2}{3}A\) nên ta có \(A+\dfrac{2}{3}A=1500\Leftrightarrow\dfrac{5}{3}A=1500\Leftrightarrow A=900\)
Mà \(A=T\Rightarrow T=900\)
Đồng thời \(G=X=\dfrac{2}{3}A=\dfrac{2}{3}.900=600\)
Vậy số lượng từng loại nu trong gen này là:
\(A=T=900;G=X=600\)
Số liên kết hidro là \(H=2A+3G=2.900+3.600=3600\)
Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.5100}{3,4}=3000\left(nu\right)\)
Theo đề ra ta có : \(\dfrac{A+T}{G+X}=\dfrac{3}{2}\)
-> \(\dfrac{A}{G}=\dfrac{3}{2}\text{ }hay\text{ }A=\dfrac{3}{2}G\)
Lại có : \(\dfrac{N}{2}=A+G\)
-> \(\dfrac{3000}{2}=\dfrac{3}{2}G+G\)
-> \(1500=\dfrac{5}{2}G\)
-> \(G=600\left(nu\right)\)
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=\dfrac{3}{2}G=900\left(nu\right)\\G=X=600\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Số liên kết Hidro : \(H=2A+3G=2.900+3.600=3600\left(liênkết\right)\)
a. Tính số lượng từng loại nucleotit của ADN
Ta có:
C = N/20 = (2A + 2G)/20 = (A + G)/10
Số liên kết hyđrô giữa cặp A – T = 2A = C (Theo đề bài)
=> (A + G ) / 10 = 2A => G = 19A (1)
Ta lại có số liên kết hyđrô trong ADN: (2A + 3G) = 531.104 (2)
Thay (1) vào (2) ta tính được A= T = 90000; G= X = 1710000.
b. *Tính khối lượng của ADN
M = N. 300 = 2.(90000 + 1710000). 300 = 3600000 x 300 = 108.107
*Tính chiều dài của ADN:
L = 3,4 . N/2 = 3,4 . (90000 + 1710000) = 3,4 . 1800000 = 612.104 Ao = 612\(\mu m\)
c. Xác định số lần tái bản của ADN
Gọi k là số lần tái bản của ADN.
Số A môi trương cung cấp : 9.104 (2k – 1) = 1143. 104
=> 2k = 128 => k = 7.
Vậy ADN tái bản 7 lần.