Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Tính số lượng từng loại nucleotit của ADN
Ta có:
C = N/20 = (2A + 2G)/20 = (A + G)/10
Số liên kết hyđrô giữa cặp A – T = 2A = C (Theo đề bài)
=> (A + G ) / 10 = 2A => G = 19A (1)
Ta lại có số liên kết hyđrô trong ADN: (2A + 3G) = 531.104 (2)
Thay (1) vào (2) ta tính được A= T = 90000; G= X = 1710000.
b. *Tính khối lượng của ADN
M = N. 300 = 2.(90000 + 1710000). 300 = 3600000 x 300 = 108.107
*Tính chiều dài của ADN:
L = 3,4 . N/2 = 3,4 . (90000 + 1710000) = 3,4 . 1800000 = 612.104 Ao = 612\(\mu m\)
c. Xác định số lần tái bản của ADN
Gọi k là số lần tái bản của ADN.
Số A môi trương cung cấp : 9.104 (2k – 1) = 1143. 104
=> 2k = 128 => k = 7.
Vậy ADN tái bản 7 lần.
Câu 1:
a) -Tổng số nu của ADN :
N=2400:10%=2400(nu)
b) -Chiều dài của ADN :
L=(2400:2).3,4=4080(ăngstron)
c) -Khối lượng của phân tử ADN :
m=2400.300=720000(nu)
Tổng số Nu của gen là:
N=\(\dfrac{L.2}{3,4}\)=\(\dfrac{5100.2}{3,4}\)=3000(nu)
Ta có:%A=\(\dfrac{600}{3000}\).100%=20%
mà %A+%G=50%
=>%G=50%-20%=30%
Số nu mỗi loại của gen là:
A=T=600nu
G=X=30%.N=30%.3000=900nu
Số chu kì xoắn là:C=\(\dfrac{N}{20}\)=\(\dfrac{3000}{20}\)=150(chu kì)
Khối lượng của phân tử ADN là:M=N.300đvC=3000.300=900000(đvC)
Số nu mt nội bào cung cấp là:
Amt=Tmt=(2x-1).Agen=(22-1).600=1800(nu)
Gmt=Xmt=(2x-1).Ggen=(22-1).900=2700(nu)
Theo nguyên tắc bổ sung :
T+X =50%
Mà : T-X = 30%
=> 2T = 20%
=> T=A = 10%
=>G = X = 40%
a, Vì số nu của A là 50000 .
-> Số nu của nu T tương ứng là 50000
Mà số nu của A là 50000 chiếm 20 %
-> Số nu của A , T là 100000 nu chiếm 40 %
-> Số nu của G , X là 60 % hay 150000 nu
-> Số nu của G là 75000 nu và của X tương ứng là : 75000 nu
b, Từ câu a -> Tổng số nu của phân tử ADN đó là : 250000 nu
-> Số cặp nu trong phân tử đó là : 250000 : 2 = 125000 nu
-> Số chu kì là : 125000 : 10 = 12500 chu kì
-> Chiều dài của phân tử đó la : 12500 x 34 = 425000 Ångström = 0,0425 mm
a) - Tổng số nu của ADN :
N=120.20=2400(nu)
-Chiều dài của ARN :
L= 2400/2.3,4=4080(angtron )
b) - Tổng số nu mỗi mạch đơn :
N=2400/2=1200(nu)
- Số lượng nu mỗi loại của mạch 1 :
A1=300(nu)
T1=A2=240(nu)
G1=X2=260 (nu)
-> X1=1200-(300+240+260)=400(nu)
c) -Số lượng nu mỗi loại của ADN :
A=T=300+240=540(nu)
G=X=260+400=660(nu)
d) -Số liên kết hidro của gen :
H=2400+660=3060(liên kết)
* Số nu mỗi loại của gen là:
+ A = T = 20% x 10000 = 2000 nu
+ 2 ( A + G) = 10000 nu \(\rightarrow\) G = X = (10000 : 2) - 2000 = 3000 nu
* Chiều dài của gen là: (10000 : 2) x 3.4 = 17000A0
* Số nu môi trường cung cấp cho gen khi gen nhân đôi 2 lần là:
10000 x (22 - 1) = 30000 nu
Có A = T =900 nu , G=1/2 A => G = X = 300 nu
a) Số nu mỗi loại ptu ADN : A = T = 900 nu
G = X = 300 nu
b) Tổng số nu của ADN : N = 2A + 2G = 900.2 + 300.2 = 2400 (nu)
c) Chiều dài : L = 2400/2 x3.4 = 4080 (A)
d) LK Hidro : H = 2A + 3G = 900.2 + 300.3 = 2700 (lk)