bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết:
các chất rắn sau: CuO, BaCl2, Na2O3
các dd k màu sau: H2SO4, NaOH, HCl, NaCl
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào các mẫu thử:
- Quỳ hóa đỏ: \(HCl,H_2SO_4\)
- Quỳ ko đổi màu: \(NaCl,NaNO_3\)
Cho \(BaCl_2\) vào nhóm quỳ hóa đỏ, tạo KT trắng sau p/ứ là \(H_2SO_4\), còn lại là \(HCl\)
Cho \(AgNO_3\) vào nhóm quỳ ko đổi màu, tạo KT trắng sau p/ứ là \(NaCl\), còn lại là \(NaNO_3\)
\(BaCl_2+H_2SO_4\to BaSO_4\downarrow+2HCl\\ AgNO_3+NaCl\to AgCl\downarrow+NaNO_3\)
Câu 7 :
có thể bạn viết nhầm Fe2(SO4)3 thành Fe2(SO3)3 thì phải :((
(1) 2Fe + 3Cl2 ---> 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH ----> 3NaCl + Fe(OH)3 \(\downarrow\)
(3) 2Fe(OH)3 -to--> Fe2O3 + 3H2O
(4) Fe2O3 + 3H2SO4 loãng ----> Fe2(SO4)3 + 3H2O
(5) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 ---> 3BaSO4 \(\downarrow\) + 2FeCl3
(6) FeCl3 + Al --to--> AlCl3 + Fe
Câu 8 :
Mình HD bạn hướng làm thooy nha :))
B1 : Bạn dùng quì tím để nhận biết ra : NaOH (làm quì chuyển xanh) , H2SO4 (làm quì chuyển đỏ), còn lại là BaCl2 và NaCl ko làm đổi màu quì tím
B2 : Bạn cho H2SO4 vào 2 dd còn lại, thấy cái nào có pứ tạo kết tủa trắng thì đó chính là bacl2, còn lại là nacl
nhớ viết pthh
Câu 9 : thiếu đề :(
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là H2SO4
+ Nếu quỳ tím hóa xanh là KOH
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl và NaNO3
- Cho AgNO3 vào 2 mẫu thử còn lại:
+ Nếu có kết tủa trắng là NaCl
\(NaCl+AgNO_3--->AgCl\downarrow+NaNO_3\)
+ Nếu không phản ứng là NaNO3
- Hòa tan các chất vào nước
- Cho quỳ tím tác dụng với các dung dịch
+ QT chuyển đỏ: H2SO4
+ QT chuyển xanh: NaOH
+ QT không chuyển màu: NaCl, BaCl2 (1)
- Cho dd ở (1) tác dụng với dd H2SO4
+ không hiện tượng: NaOH
+ kết tủa trắng: BaCl2
BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4\(\downarrow\) + 2HCl
a) Dùng quỳ tím
- Hóa đỏ : H2SO4 , HCl
- Hóa xanh : NaOH
- Không đổi màu : BaCl2
Cho dung dịch BaCl2 ll vào 2 chất hóa đỏ :
- Kết tủa trắng : H2SO4
- Không ht : HCl
b) Dùng quỳ tím :
- Hóa đỏ : H2SO4
- Hóa xanh : Ba(OH)2 , NaOH (1)
- Không ht : BaCl2
Cho dd H2SO4 vào (1) :
- Kết tủa trắng : Ba(OH)2
- Không ht : NaOH
c) Cho dung dịch Ba(OH)2 ll vào từng dung dịch :
- Kết tủa trắng : CuSO4
- Kết tủa đen : AgNO3
- Không ht : NaCl
a.Cho 3 mẫu thử của các chất rắn trên vào nước
+ Không tan: MgO
+ Tan: P2O5, Na2O
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Cho quỳ tím vào dung dịch của 2 mẫu thử tan
+ Quỳ hóa xanh: Na2O
+ Quỳ hóa đỏ: P2O5
b. Cho các mẫu thử vào dung dịch NaOH
+ Tan: Al
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
+ Không tan: Fe, Ag
Cho HCl vào 2 mẫu thử không tan
+ Tan: Fe
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
+ Không tan: Ag
a) * Sửa Na2O3 -> Na2O
- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Đổ ít nước vào các chất rắn:
+ Không tan -> CuO
+ Tan, tạo thành dd -> Na2O, BaCl2
- Dùng quỳ tím để thử 2 dung dịch chưa nhận biết được:
+ Hóa xanh -> dd NaOH => Nhận biết Na2O
PTHH: Na2O + H2O -> 2 NaOH
+ Không đổi màu -> BaCl2
b)
Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : H2SO4 ; HCl
+ Hóa xanh : NaOH
+ Không đổi màu : NaCl
Cho dung dịch BaCl2 vào hai mẫu làm quỳ tím hóa đỏ :
Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit là : H2SO4
Pt : BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Không hiện tượng : HCl
Chúc bạn học tốt