Help me
Những động từ + V bare
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nó không phù hợp với những động từ không có từ túc ở giữa: KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND,ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN'T HELP, CAN'T STAND, NO GOOD, NO USE
hoặc không phải là những động từ giác quan
1. To-infinitive
* Động từ nguyên mẫu có to được dùng làm:
- Chủ ngữ của câu:
To become a famous singer is her dream.
- Bổ ngữ cho chủ ngữ:
What I is to swim in the sea and then to lie on the warm sand.
- Tân ngữ của động từ:
It was late, so we decided to take a taxi home.
- Tân ngữ của tính từ:
I’m pleased to see you.
* Verb + To V
- afford: đáp ứng
- agree: đồng ý
- arrange: sắp xếp
- ask: yêu cầu
- attempt: cố gắng, nỗ lực
- decide: quyết định
- expect: mong đợi
- fail: thất bại, hỏng
- hope: hy vọng
- invite: mời
- learn: học/ học cách
- manage: xoay sở, cố gắng
- offer: cho, tặng, đề nghị
- pretend: giả vờ
- promise: hứa
- refuse: từ chối
- seem = appear: dường như
- tell: bảo
- tend: có khuynh hướng
- threaten: đe dọa
- want: muốn
- begin= start bắt đầu
- finish kết thúc,
- choose chọn
- consent chấp thuận
- determine quyết định ,
- happen tình cờ ,
- hesitate do dự
- neglect lờ đi
- prepare chuẩn bị,
- propose đề nghị
- swear thề
- wish ước
- desire mong ước
- teach
- plan= intend dự định
- volunteer tình nguyện
- would prefer/love/ thích....
- Đi sau các từ để hỏi ( how/ what/ when/ where/ which/ why + to V)
Những động từ sử dụng công thức này là:
ask, decide, discover( khám phá) , find out( tìm ra) , forget( quên) , know, learn, rêmmber( nhớ) , see, show( chỉ ra), think, understand( hiểu) , want to know( muốn biết) , wonder...
Ex:
- He discovered how to open the safe.
- I found out where to buy fruit cheaply.
- She couldn't think what to say.
* Trong các cấu trúc:
+ It takes / took + O + thời gian + to-inf
It takes Nam two hours to do that exercise.
+ Chỉ mục đích
I went to the post office to send a letter.
+ Bổ ngữ cho danh từ hoặc đại từ: S + V + Noun / pronoun + to-inf
I have some letters to write.
Is there anything to eat?
+ It + be + adj + to-inf: thật … để ..
It is interesting to study English
+ S + be + adj + to-inf
I’m happy to receive your latter.
+ S + V + too + adj / adv + to-inf
He is too short to play basket ball.
+ S + V + adj / adv + enough + to-inf
He isn’t tall enough to play basket ball.
+ S + find / think / believe + it + adj + to-inf
I find it difficult to learn English vocabulary.
* Note: : một số động từ sau có 2 dạng
- dạng 1 có tân ngữ sau động từ ta chia ở to V
- allow / permit / advise / recommend + O + to-inf
Ex: She allowed me to use her pen.
- dạng 2: không có tân ngữ sau V ta chia ở Ving
- allow / permit / advise / recommend + V-ing
Ex: She didn’t allow smoking in her room
II. Bare infinitive / Infinitive without to ( V nguyên dạng )
* V + O + bare inf
- let
- make
- had better
- would rather
- Modal verb
Ex: He made me cry.
You had better take an aspirin.
Note
1. be + made + to-inf
Ex: I was made to cean my room.
2. Động từ help:
- help + V1 / to-inf
- help + O + V1 / to-inf
- help + O + with + N
Ex: My brother helped me do my homework.
My brother helped me to do my homework.
My brother helped me with my homework.
3. Động từ chỉ tri giác:
- Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, noe, see, listen, find .. + O + V1 (chỉ sự hoàn tất của hành động – nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn ra)
Ex: I saw her get off the bus.
- Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, noe, see, listen, find .. + O + V-ing (chỉ sự việc đang diễn ra)
Ex: I smell something burning in the kitchen.
III. Gerunds (V-ing)
* Danh động từ có thể được dùng làm:
- Chủ từ của câu: Swimming is my favourite sport.
- Bổ ngữ của động từ: My hobby is collecting stamps.
- Tân ngữ của động từ: I enjoy traveling.
* Verb + V-ing
- admit: thừa nhận
- avoid: tránh
- consider: xem xét
- delay: hoãn= postpone
- deny: phủ nhận
- detest: ghét
- encourage: khích lệ
- fancy: thích
- finish: kết thúc >< start = begin
- hate: ghét
- imagine: tưởng tượng
- involve: liên quan
- mention: đề cập đến
- mind: ngại
- miss: bỏ lỡ
- prace: luyện tập
- quit: từ bỏ
- risk: có nguy cơ
- suggest: đề nghị
- prevent (ngăn cản),
- enjoy thích
- dis không thích
- support ủng hộ
- , love,
- resist kháng cự
- keep giữ
- resent phật lòng
- tolerate chịu đựng
- recall gợi nhớ
- recollect hồi tưởng
- cease ngừng
- It is no use: không có ích
- It is no good: không tốt
- waste / spend: lãng phí, bỏ ra (thời gian, tiền bạc)
- have difficulty / trouble: gặp khó khăn/trở ngại
- Can’t help: không thể không
- can’t stand / can’t bear: không chịu đựng nỗi
- feel : cảm thấy thích
- Look forward to: mong chờ, mong đợi
- It is (not) worth: đáng / không đáng
- keep / keep on: tiếp tục
- be busy: bận rộn
- be used to / get used to: quen với / trở nên quen với việc gì = - get /be accustomed to = be adapted to ,
- admit to = confess to ( thú nhận)
Ex: They couldn’ help laughing when they heard the little boy singing a love song.
The students are used to working in the school library.
Please wait a minute. My boss is busy writing something.
* Sau các liên từ: after, before, when, while, since,… dùng V-ing
Ex: After finishing his homework, he went to bed.
* Giới từ + V-ing:
Ex: My sister is interested in listening to music.
IV. Infinitives or Gerunds (To-inf / V-ing)
1. Không thay đổi nghĩa:
- begin / start / continue/ / love + To-inf / V-ing
Ex: It started to rain / raining.
2. Thay đổi nghĩa:
+ remember / forget / regret + V-ing: nhớ / quên/ nuối tiếc việc đã xảy ra rồi (trong quá khứ)
+ remember / forget / regret + to-inf: nhớ / quên/ nuối tiếc việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai)
Ex: Don’t forget to turn off the light when you go to bed.
I remember meeting you some where but I can’t know your name.
Remember to send her some flowers because today is her birthday.
STOP
+ stop + V-ing: dừng hẳn việc gì
+ stop + to-inf: dừng ….. để …
Ex: He stopped smoking because it is harmful for his health.
On the way home, I stopped at the post office to buy a newspaper.
TRY
+ TRY + V-ing: thử
+ try + to-inf: cố gắng
NEED
+ need + V-ing = need + to be + V3: cần được (bị động)
+ need + to-inf: cần (chủ động)
Ex: I need to wash my car.
My car is very dirty. It needs washing / to be washed.
CẤU TRÚC NHỜ VẢ
S + have + O người + V1 + O vật ...
S + have + O vật + V3/-ed + (by + O người) ...
S + get + O người + to-inf + O vật
S + get + O vật + V3/-ed + (by + O người)
Ex: I had my brother clean the house.
I had the house cleaned by my brother.
USED TO
Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)
Ex: I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ)
I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi)
PROPOSE
V-ing: đề nghị
I propose waiting till the police get here
To V: có ý định
I propose to start tomorrow
GO ON ( tiếp tục)
V-ing : vẫn tiếp tục cùng đề tài
He went on talking about his accident
To V : tiếp tục nhưng đề tài khác
He went on to talk about his accident
MEAN ( nghĩa, dự định)
Mean to V: Có ý định làm gì.
Mean V-ing: Có nghĩa là gì.
Ex: He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.)
This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)
Khá dài nhưng #Chucehoctot
At twenty-five past nine, the bell rings and all the students do into the yard. It is time for recess. They are all happy and excited. They meet their friends and have some fun. Many are talking about the last class, or last night's movie. Som are eating and drinking as well as chatting. Some students are playing gameslike blindman's bluff or catch. Some boys are playing marbles and some girls are skipping rope. But the most popular activity is talking. The yard is very noisy until the bell rings. Then everyone goes indoors and classes begin again.
< Tham Khảo>
- Trong cụm danh từ: Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ ý nghĩa về số và lượng. Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong không gian hay thời gian.
- Cụm động từ gồm động từ trung tâm và các từ ngữ phụ thuộc đứng trước, sau bổ sung ý nghĩa cho động từ trung tâm.
Cụm danh từ
– Cụm danh từ là loại cụm từ, trong đó thành tố trung tâm là danh từ còn các thành tố phụ là những từ có chức năng bổ sung ý nghĩa cho danh từ trung tâm đó.
– Cụm danh từ gồm ba phần, được kết hợp ổn định với nhau theo thứ tự:
phần phụ trước + danh từ trung tâm + phần phụ sau
– Phần phụ trước có cấu trúc tối đa gồm ba định tố: Đ1 + Đ2 + Đ3
+ Đ3 là định tố đứng ngay trước danh từ trung tâm. Đó có thể là:
* danh từ loại thể : cái, con, chiếc, quả, tấm, bức, ngài, vị… Ví dụ :
con voi; cái vườn; bức tường.
Thành phần này có thể mở rộng bằng cách kết hợp danh từ loại thể cái với các danh từ loại thể khác (trừ danh từ chiếc) để nhấn mạnh hoặc thể hiện những thái độ khác nhau của người nói. Ví dụ :
1) Cái con mèo này chỉ hay ăn vụng.
2) Cái tấm rèm kia hợp hơn với màu cửa sổ;
3) Ai cũng kêu cái vị lãnh đạo bất tài đó.
* danh từ chỉ đơn vị đo lường, ví dụ : thước, lít, cân, ngụm, nắm… Ví dụ :
1) Cho tôi mua ba thước vải!
2) Mỗi ngày nó uống hết một lít sữa.
3) Ngày nào ông ấy cũng phải uống vài ngụm rượu.
+ Đ2 là định tố có chức năng biểu thị ý nghĩa số lượng. Đó có thể là :
* định từ chỉ số lượng như: những, các, mọi, mỗi, một, từng. Ví dụ :
1) Những con lạc đà này giúp người dân Sahara đi qua sa mạc.
2) Cảnh sát kiểm tra từng ngôi nhà.
* số từ chỉ số lượng như: năm, vài, dăm, mươi… Ví dụ :
1) Nhà tôi nuôi năm con mèo.
2) Dưới chân núi chỉ có vài nóc nhà.
+ Đ1 là các đại từ chỉ tổng lượng: tất cả, tất thảy, hết thảy, cả… Ví dụ :
1) Mùa đông, tất cả những con thiên nga này sẽ bay xuống miền nam.
2) Đói quá, nó ăn hết cả một ổ bánh mì.
– Trên đây là cấu trúc tối đa của thành phần phụ trước danh từ trung tâm. Trong thực tế, cụm danh từ có thể thiếu một hoặc hai định tố. Ví dụ : tất cả những đêm sáng trăng (không có Đ3); cónhững đêm không ngủ (không có Đ1 và Đ3) ; cái đêm ấy (không có Đ1 và Đ2).
– Phần phụ sau có cấu trúc tối đa gồm ba định tố: Đ4 + Đ5 +Đ6
+ Đ4 là định tố đứng ngay sau danh từ trung tâm để bổ sung ý nghĩa hạn định. Đó có thể là :
* tính từ. Ví dụ :
1) Đó là những sinh viên nghèo.
2) Bốn người đi trên một chiếc thuyền độc mộc.
* danh từ hoặc giới ngữ. Ví dụ :
1) Học sinh đang chơi trên sân trường.
2) Tôi đã đến thăm quê hương của Sôpanh.
3) Đây là loại máy bay do Mỹ sản xuất.
* động từ. Ví dụ :
Phòng làm việc này thiếu ánh sáng.
+ Đ5 cũng là định tố đứng sau danh từ trung tâm để bổ sung thêm ý nghĩa hạn định. Điểm khác nhau giữa Đ4 và Đ5 là: Đ4 nêu đặc trưng thường xuyên, còn Đ5 biểu thị đặc trưng không thường xuyên. Ví dụ:
Chiếc máy ảnh kĩ thuật số mới mua chụp rất nét.
(Đ4) (Đ5)
+ Đ6 là định tố biểu thị sự chỉ định về không/thời gian đối với danh từ trung tâm, do vậy ở vị trí này luôn là các đại từ chỉ định: này, kia, ấy, nọ, đó… Ví dụ:
Những buổi học lịch sử khô khan đó không mang lại hiệu quả.
Mọi người vẫn nhớ những năm tháng khó khăn đó.
Ghi chú: Nếu đổi chỗ Đ4/Đ5 và Đ6 thì cụm danh từ có thể trở thành câu. Ví dụ, so sánh:
bài hát hay ấy / Bài hát ấy hay.
bài hát hay do Hoàng Vân sáng tác ấy/
Bài hát hay ấy do Hoàng Vân sáng tác.
Cụm động từ
– Cụm động từ (còn gọi là động ngữ) là loại cụm chính phụ, trong đó thành tố trung tâm là động từ còn các thành tố phụ có chức năng bổ sung ý nghĩa về cách thức, mức độ, thời gian, địa điểm… cho động từ trung tâm đó.
– Giống như cụm danh từ, cụm động từ cũng gồm ba phần, được kết hợp ổn định với nhau theo thứ tự:
phần phụ trước + trung tâm + phần phụ sau
(B1 + T + B2)
– Trung tâm (T) của động ngữ có thể là một động từ nhưng cũng có thể là một vài động từ (kể cả động từ không độc lập), ví dụ:
1) Tất cả mọi người đều biết anh ấy.
2) Một số người già thích đi học nhảy.
3) Chị ấy không dám đi một mình.
hoặc là một kết cấu đặc trưng của tiếng Việt (gọi là kết cấu khứ hồi), ví dụ :
1) Họ vừa đi làm về.
2) Cậu ấy vừa đi nước ngoài về
Cũng có khi, thành phần trung tâm là một phó từ lâm thời chuyển thành động từ. Ví dụ :
Thứ đã xong.
Nó bị rồi.
Today, woman can vote and run for office.
(Ngày nay, phụ nữ có thể bầu cử và điều hành văn phòng.)
rice isn't grown in cold climates
ở đây dùng isn't grown vì là ở thể passive ( lúa không thể tự trồng đc)
Giải thích và chia động từ : Rice ( not grow ) in cold climates
Rice doesn't grow in cold climates
Vì rice là số ít nên ta dùng doesn't
Theo sau tất cả các trợ từ (động từ khiếm khuyết):can, could, will,shall, would, may, might, ought to, must, had better, would like to, needn't, would rather, would sooner, be supposed to là những động từ không "chia", V-bare.
sau động từ khiếm khuyết (should, can, will, could, may, might, would,...)