Cân bằng phương trình:
M2(CO3)n+HNO3->M(NO3)m
+NO+CO2+H2O
Câu3:Có 13,38g chì Oxit đc nung nóng dưới dòng khí Hidro Sau p/ứng thu đc 12,58g chất rắn A.Tính tp % các chất trong A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
n pbo=11.15/223=0.05(mol)
pbo + h2----> pb + h2o
Gọi n pbo phản ứng là x
Chất rắn gồm pbo dư và pb
=) (0.05-x)223 + 207x=10.38
=) x=0.048 (xấp xỉ)
=) %m pb= 0.048*207/10.38=95.7%
=) %m pbo dư =100-95.7=4.3%
PbO+H2--->Pb+H2O
a--------------->a
m O=11,15 - 10,3=0,77
--> n PbO phản ứng=0,048125
m PbO phản ứng=10,73
A có PbO và Pb
m PbO trong A=0,42 gam
m Pb=9,96 gam
a) 3,6 g
m=1,97(g)
VCO==20%
VCO2=20%
VH2=60%
Giải thích các bước giải:
2H2O+C->CO2+2H2
H2O+C->CO+H2
A: CO (y mol) H2(2x+y mol) CO2(x mol)+Ba(OH)2=>nkt BaCO3 x mol
CO (y mol) H2 (2x+y mol)+FeO->CO2 +B
B+H2SO4=>nSO2=0,065mol mà nH2SO4 phản ứng=0,14
=>B có oxi=>nO=0,14-0,13=0,01mol
nFe=(0,065x2+0,01x2)/3=0,05mol
=>mFeO=0,05x72=3,6g
CO2+Ca(OH)2->CaCO3 0,01mol
nCO2=0,01=>y=0,01
mặt khác y+2x+y=0,05-0,01=>x=0,01mol
m=197x0,01=1,97(g)
nhh=0,01+0,03+0,01=0,05(mol)
VCO=0,01/0,05x100=20%
VCO2=0,01/0,05x100=20%
VH2=60%
nguồn mạng nha.
\(n_{SO2}=\dfrac{1,456}{22,4}=0.065\left(mol\right);n_{CaCO_3}=\dfrac{1}{100}=0,01\left(mol\right)\)
Ta có : PTHH
\(2Fe+6H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
Thấy \(n_{H_2SO_4}:n_{SO_2}=\dfrac{0,14}{6}>\dfrac{0,065}{3}\Rightarrow\) chất rắn B có FeO dư
PTHH \(2FeO+4H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+4H_2O\)
Đặt số mol Fe và FeOdư lần lượt là a và b (a,b>0)
có \(\left\{{}\begin{matrix}3a+2b=0,14\\1,5a+0,5b=0,065\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,04\\b=0,01\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\sum n_{FeO}=n_{Fe}+n_{FeOdu}=0,05\left(mol\right)\) (bảo toàn nguyên tố Fe)
\(\Rightarrow m_{FeO}=0,05\times56=2,8\left(g\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\) \(\Rightarrow n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,01\left(mol\right)\)
\(FeO+CO\rightarrow Fe+CO_2\) \(\Rightarrow n_{CO}=n_{CO_2}=0,01mol\)
bạn xem lại đề bài nhé ý b không giải đc đâu
8Al + 3Fe3O4 = 4Al2O3 + 9Fe (1)
Khi tác dụng với NaOH tạo khí H2 chứng tỏ Al dư và Fe3O4 hết (vì phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Al + NaOH + H2O =NaAlO2 + 3/2H2 (2)
Al2O3 + 2NaOH = 2NaAlO2 + H2O (3)
Suy ra: nAl dư = 2/3nH2 = 0,1 mol.
CO2 + NaAlO2 + 2H2O = Al(OH)3 + NaHCO3 (4)
Số mol NaAlO2 = nAl(OH)3 = 39/78 = 0,5 mol.
Theo pt (2), (3) nAl2O3 = 1/2(0,5 - nAl) = 0,2 mol.
Theo (1): nAl = 2nAl2O3 = 0,4 mol, nFe3O4 = 3/4nAl2O3 = 0,15 mol.
Vậy: nAl ban đầu = 0,4 + 0,1 = 0,5 mol.
Do đó: m = 0,5.27 + 0,15.232 = 48,3 g.
a: \(CO+Fe_2O_3\rightarrow A+CO_2\)
\(n_{CO}=n_{CO_2}=\dfrac{2.668}{22.4}=0.12\left(mol\right)\)
m Fe2O3=mA+mCO2-mCO=12,8(g)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0.1\left(mol\right)\)
=>Tỉ lệ \(\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)_2}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0.1}{0.12}>1\)
=>Tạo 2 muối, có kết tủa
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
a a a
\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
2b b b
Theo đề, ta có hệ:
a+2b=0,12 và a+b=0,1
=>a=0,08 và b=0,02
=>m CaCO3=8(g)
1,
- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi
Ví dụ: CO2, SO2, CuO,...
- Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa
Ví dụ: Sắt tác dụng với oxi => sắt bị oxi hóa
2,
- Nguyên liệu để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là: K
3) PbO+H2->Pb+H2O
Uả, chỉ thu được 1 chất rắn mà, thành phần gì
3 M2(CO3)n + (8m-2n) HNO3 \(\rightarrow\) 6 M(NO3)m + 2(m-n) NO+ 3n CO2+ (4m-n) H2O