K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 1 2017

Gọi số mol Na2CO3 là x mol => n(tinh thể) = x mol
C%=106x:(5,72+44,28).100%=4,24%
=> x=0,02
=> 0,02(106+18n)=5,72
=> n=10
=> công thức là Na2CO3.10H2O.

10 tháng 1 2023

3.

- Ta có: m dd CaCl2 = 43,8 + 156,2 = 200 (g)

Mà: C%CaCl2 = 11,1%

\(\Rightarrow\dfrac{m_{CaCl_2}}{m_{ddCaCl_2}}=0,111\) \(\Rightarrow m_{CaCl_2}=22,2\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_{CaCl_2}=\dfrac{22,2}{111}=0,2\left(mol\right)\)

Có: \(n_{CaCl_2}=n_{CaCl_2.xH_2O}=\dfrac{43,8}{111+18x}=0,2\left(mol\right)\)

⇒ x = 6

Vậy: CTPT cần tìm là CaCl2.6H2O

- Ta có: \(n_{Na_2CO_3.xH_2O}=n_{Na_2CO_3}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\dfrac{2,86}{106+18x}=0,01\)

⇒ x = 10

Vậy: CTPT cần tìm là Na2CO3.10H2O.

4 tháng 1 2018

Câu 4:

mdd = 0.35*106+0.35*10*18+234.9=335g
=> C% dd Na2CO3 = 0.35*106*100/335 = 11.07%
Vdd = 0.35*10*18+234.9=297.9ml (coi như Na2CO3 có thể tích ko đáng kể)
=> CmddNa2CO3 = 0.35/0.2979=1.17M
=> D = m/V = 335/297.9 = 1.12 g/ml

4 tháng 1 2018

Câu 3:

:trong 560g d^2CuSO4 16%

\(mct=\dfrac{16.560}{100}=89,6g\)

Đặt mCuSO4.5H2O = x(g)
1mol(hay 250g) CuSO4.5H2O chứa 160g CuSO4
Vậy x(g) // chứa = (g)

mdd CuSO4 8% có trong dd CuSO4 16% là ( 560 - x ). g

mct CuSO4( có trong dd CuSO4 8%) là = \(\dfrac{8\left(560-x\right)}{100}=\dfrac{2\left(560-x\right)}{25}\left(g\right)\)

Ta có phương trình: \(\dfrac{560-x)2}{25}+\dfrac{16x}{25}=89,6\)

Giải phương trình được: x = 80.
Vậy cần lấy 80g tinh thể CuSO4.5H2O và 480g dd CuSO4 8% để pha chế thành 560g dd CuSO4 16%.


Ta có phương trình:

13 tháng 1 2023

`m_[H_2 O]=2,86-0,1.0,1.106=1,8(g)`

`=>n_[H_2 O]=[1,8]/18=0,1(mol)`

  `=>x=[0,1]/[0,1.0,1]=10`

`=>CTPT` của muối ngậm nước là: `Na_2 CO_3 .10H_2 O`

10 tháng 5 2022

Mình đã giúp bạn ở dưới rồi nhé :)

10 tháng 5 2022

dưới đâu??????:((((

Giả sử hòa tan 1 mol R2On

PTHH: R2On + nH2SO4 --> R2(SO4)n + nH2O

                 1------>n----------->1-------->n

=> mH2SO4 = 98n (g)

=> \(m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{98n.100}{10}=980n\left(g\right)\)

\(m_{R_2\left(SO_4\right)_n}=2.M_R+96n\left(g\right)\)

mdd sau pư = mR2On + mdd H2SO4

= 2.MR + 16n + 980n = 2.MR + 996n (g)

\(C\%_{muối}=\dfrac{2.M_R+96n}{2.M_R+996n}.100\%=12,9\%\)

=> \(M_R=\dfrac{16242}{871}n\left(g/mol\right)\)

Chỉ có n = 3 thỏa mãn => MR = 56 (g/mol)

=> R là Fe

CTHH của oxit là Fe2O3

Giả sử hòa tan 1 mol R2On

PTHH: R2On + nH2SO4 --> R2(SO4)n + nH2O

                 1------>n----------->1-------->n

=> mH2SO4 = 98n (g)

=> \(m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{98n.100}{10}=980n\left(g\right)\)

\(m_{R_2\left(SO_4\right)_n}=2.M_R+96n\left(g\right)\)

mdd sau pư = mR2On + mdd H2SO4

= 2.MR + 16n + 980n = 2.MR + 996n (g)

\(C\%_{muối}=\dfrac{2.M_R+96n}{2.M_R+996n}.100\%=12,9\%\)

=> \(M_R=\dfrac{16242}{871}n\left(g/mol\right)\)

Chỉ có n = 3 thỏa mãn => MR = 56 (g/mol)

=> R là Fe

CTHH của oxit là Fe2O3

14 tháng 7 2023

\(MO+H_2SO_4->MSO_4+H_2O\\ m_{ddH_2SO_4}=100g\left(tự.chọn\right)\\ C\%_{sau}=\dfrac{11,8}{100}=\dfrac{\dfrac{100.0,1}{98}\left(M+96\right)}{\dfrac{100.0,1}{98}\left(M+16\right)+100}\\ M=24\left(Mg\right)\\ CT:MgO\)

27 tháng 7 2016

PTHH:   Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

Số mol của Na2CO3 là: 10,6 : 106 = 0,1 (mol)

Khối lượng của HCl là: 200 . 7,3% = 14,6 gam

Số mol của HCl là: 14,6 : 36,5 = 0,4 (mol)

So sánh: 0,1 < 0,4 : 2 

=> HCl dư. Tính theo Na2CO3 

a) Số mol của CO2 là: 0,1 mol

Thể tích CO2 sinh ra là: 0,1 . 22,4 = 2,24 lít

b) Khối lượng dung dịch A là:

   10,6 + 200 - 0,1 .44 = 206,2 gam

Khối lượng NaCl là: 0,2 . 58,5 = 11,7 gam

%NaCl trong dung dịch A là: (11,7:206,2).100%=5,68%