Hãy nêu đặc điểm của sinh sản hữu tính và sinh sản vô tính
Ứng dụng của sinh sản hữu tính và sinh sản vô tính
Các giai đoạn của sinh sản hữu tính và sinh sản vô tính
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
I Đúng.
II Đúng.
III Sai. Sinh sản vô tính không làm tăng sự đa dạng di truyền. Sinh sản hữu tính làm xuất hiện biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền.
IV Sai. Có những loài động vật tồn tại cả hình thức sinh sản vô tính và hữu tính, ví dụ: Ong có hình thức trinh sinh xen kẽ sinh sản vô tính.
Đáp án B
I Đúng.
II Đúng.
III Sai. Sinh sản vô tính không làm tăng sự đa dạng di truyền. Sinh sản hữu tính làm xuất hiện biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền.
IV Sai. Có những loài động vật tồn tại cả hình thức sinh sản vô tính và hữu tính, ví dụ: Ong có hình thức trinh sinh xen kẽ sinh sản vô tính.
xem phim về sinh sản vô tính ở sinh vật
- xem phim về quá trình sinh sản vô tính ở trúng roi, trùng giày , giun dẹp, cây thuống bỏng , cây rau má ...
- học sinh thảo luận và mô tả quá trình sinh sản vô tính của các sinh vật dựa theo phim vừa xem
xem phim về sinh sản hữu tính ở sinh vật
- xem 1 đoạn phim về sự sinh sản hữu tính ở cá, éch , bò sát, chim , thú
- mô tả sự sinh sản của các sinh vật vừa xem. nhận xát đặc điểm sinh sản của mồi loài và sự tiến hóa của hình thức sinh sản
thảo luận và nêu vai trò của sinh sản đối với sinh vật và dối với con người
Giups mik vs ik
*ưu điểm:
-con sinh ra co gen giống hệt mẹ.
-chỉ cần một cơ thể gốc.
-cá thể sống độc lập vẫn có thể sinh ra con cháu, vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ cá thể thấp -sinh trưởng nhanh tạo số lượng lớn.
-các cá thể mới thích nghi tốt với môi trường sống hiện tại.
*nhược điểm:
-không đa dạng về di truyền.
-khi thay đổi điều kiện sống dễ chết hàng loạt.
SINH SẢN HỮU TÍNH tiến hóa hơn ss vô tính:
*ưu điểm:
-có sự tổ hợp vật chất di truyền nên tạo nhiều biến dị tổ hợp ở cá thể con =>đa dạng về di truyền hay đa dạng về tính trạng cá thể.
-tăng khả năng thích nghi của con cái với sự đổi thay của môi trường.
*nhược điểm:
-cần có sự kết hợp của giao tử đực và cái,
-khi mật độ cá thể quá thấp thì khó duy tri được số lương cá thể loài.
*ưu điểm:
-con sinh ra co gen giống hệt mẹ.
-chỉ cần một cơ thể gốc.
-cá thể sống độc lập vẫn có thể sinh ra con cháu, vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ cá thể thấp -sinh trưởng nhanh tạo số lượng lớn.
-các cá thể mới thích nghi tốt với môi trường sống hiện tại.
*nhược điểm:
-không đa dạng về di truyền.
-khi thay đổi điều kiện sống dễ chết hàng loạt.
SINH SẢN HỮU TÍNH tiến hóa hơn ss vô tính:
*ưu điểm:
-có sự tổ hợp vật chất di truyền nên tạo nhiều biến dị tổ hợp ở cá thể con =>đa dạng về di truyền hay đa dạng về tính trạng cá thể.
-tăng khả năng thích nghi của con cái với sự đổi thay của môi trường.
*nhược điểm:
-cần có sự kết hợp của giao tử đực và cái,
-khi mật độ cá thể quá thấp thì khó duy tri được số lương cá thể loài.
Tham khảo!
Tiêu chí | Sinh sản vô tính | Sinh sản hữu tính |
Khái niệm | Là hình thức sinh sản tạo ra cơ thể mới với các đặc điểm giống cá thể ban đầu mà không có sự đóng góp vật chất di truyền của cá thể khác. | Là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới. |
Cơ sở tế bào học | Dựa trên cơ sở quá trình nguyên phân. | Dựa trên cơ sở quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. |
Đặc điểm di truyền | Vật chất di truyền của các cơ thể con giống nhau và giống cơ thể mẹ. | Vật chất di truyền của các cơ thể con được tái tổ hợp từ hai nguồn khác nhau nên có sự sai khác. |
Điều hòa sinh sản | Được điều hòa chủ yếu bởi hệ thống kiểm soát chu kì tế bào. | Được điều hòa bởi các hormone. |
Ý nghĩa | Tạo ra các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định. | Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với các điều kiện sống thay đổi. |
Ví dụ | - Thực vật: Cây chuối, gừng, hành, thuốc bỏng, rau má,… - Động vật: Hải quỳ, bọt biển, thủy tức, sao biển, giun dẹp,… | - Thực vật: Bí ngô, dưa chuột, chanh, bưởi,… - Động vật: Chim, ếch, cá, trâu, bò, mèo, gà,… |
Sinh sản của Rêu thuộc hình thức nào?
A. Sinh sản vô tính. B. Sinh sản hữu tính.
C. Sinh sản sinh dưỡng. D. Vừa sinh sản vô tính vừa sinh sản hữu tính.
ai trò của hình thức sinh sản sinh dưỡng đối với ngành nông nghiệp là rất quan trọng. Ví dụ, hình thức sinh sản này cho phép duy trì được các tính trạng tốt có lợi cho con người, nhân nhanh giống cây cần thiết trong thời gian ngắn, tạo được các giống cây trồng sạch bệnh, như giống khoai tây sạch bệnh, phục chế được các giống cây trồng quý đang bị thoái hoá nhờ nuôi cây mô và tế bào thực vật, giá thành thấp hiệu quả kinh tế cao
Tk:
Sinh sản vô tính:
* Ưu điểm:
- Con sinh ra co gen giống hệt mẹ.
- Chỉ cần một cơ thể gốc.
- Cá thể sống độc lập vẫn có thể sinh ra con cháu, vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ cá thể thấp -sinh trưởng nhanh tạo số lượng lớn.
- Các cá thể mới thích nghi tốt với môi trường sống hiện tại.
* Nhược điểm:
- Không đa dạng về di truyền.
- Khi thay đổi điều kiện sống dễ chết hàng loạt.
SINH SẢN HỮU TÍNH tiến hóa hơn so với sinh sản vô tính:
* ưu điểm:
- Có sự tổ hợp vật chất di truyền nên tạo nhiều biến dị tổ hợp ở cá thể con => đa dạng về di truyền hay đa dạng về tính trạng cá thể.
- Tăng khả năng thích nghi của con cái với sự đổi thay của môi trường.
* Nhược điểm:
- Cần có sự kết hợp của giao tử đực và cái,
- Khi mật độ cá thể quá thấp thì khó duy tri được số lương cá thể loài.
Sinh sản vô tính:
- Ưu điểm:
+ Cá thể dù sống độc lập vẫn có thể tạo thế hệ tiếp theo
+ Tạo các cá thể mới giống nhau và giống mẹ về các đặc điểm di truyền, sống cùng điều kiện như bố mẹ
+ Tạo ra số lượng lớn con cháu trong thời gian ngắn.
- Nhược điểm:
+ Không có tính đa dạng
Sinh sản hữu tính
- Ưu điểm:
+ Do có quá trình hình thành và hợp nhất của các giao tử, luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp của hai bộ gen và sinh sản hữu tính luôn gắn liền với giảm phân để tạo giao tử nên làm: tăng khả năng thích nghi của hậu thế đối với môi trường sống luôn biến đổi.
+ Tạo sự đa dạng di truyền cung cấp nguồn vật liệu phong phú cho chọn lọc tự nhiên
+Sinh sản hữu tính làm tăng tính biến dị di truyền ở thế hệ con
- Nhược điểm: Hình thức này không có nhược điểm
Sinh sản hưu tính:
Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua hình thành và hợp nhất 2 loại giao tử đơn bội đực và cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển cá thể mới
- Quá trình sinh sản hữu tính gồm 3 giai đoạn: hình thành giao tử, thụ tinh và phát triển phôi (hoặc phôi thai)
- Sinh sản hữu tính tạo ra các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền. Vì vậy, động vật có thể thích nghi và phát triển trong điều kiện sống thay đổi.
- Thụ tinh ngoài là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở bên ngoài cơ thể con cái.
- Thụ tinh trong là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái.
- Hầu hết các loài thú đẻ con cá, lưỡng cư, bò sát và rất nhiều loài động vật không xương sống đẻ trứng.
Sinh sản vô tính:
- Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá
thể mới giống hệt minh, không cây sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
- Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật là phân đôi, nảy chồi, phân mảnh
và trinh sinh.
- Sinh sản vô tính dựa chủ yếu trên cơ sở phân bào nguyên nhiễm để tạo ra
các cá thể mới. Các cá thể mới giống nhau và giống cá thể gốc.
- Sinh sản vô tính được ứng dụng trong nuôi cấy mô sống và nhân bản vô tính.