Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt đã học:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thái bình tu trí lực
Vạn cổ thử giang san
Gợi ý
Nghĩa từ thái bình: (đất nước, đời sống) yên ổn, êm ấm, không có loạn lạc, chiến tranh.
Nghĩa từ trí lực: năng lực về trí tuệ
Nghĩa từ giang san: chỉ đất nước, quốc gia, dân tộc
Các từ Hán Việt ở trên đều có nghĩa trang trọng, với ý nghĩa tích cực
1.
+)- Xúc : gấp , vội vã , gấp rút .
- Từ ngữ chứa yếu tố Hán Việt của từ Xúc là : Ác xúc , xúc thành,...
+)- Cầu : giúp đỡ , quả cầu , quả bóng., cầu xin
- Cầu trợ , sưu cầu
+) - Vong : mất đi , chết ,
- Bại vong , thương vong ,...
2. +)--- Khai : Mở ra , nở , sôi .
--Công khai , phóng khai , triệu khai...
+) - Cảm : cảm thấy , cảm động
- cảm ngộ , cảm nhiễm , mẫn cảm , khoái cảm
+) - Mẫu : đơn vị đo , xem , mẹ .
- Mẫu thân , sư mẫu...
hoa (1) chỉ sự vật có hương thơm, có màu sắc. (bông hoa)
hoa (2) chỉ cái đẹp.
phi (1) nghĩa là bay.
phi (2) nghĩa là không.
phi (3) chỉ vợ vua. (phi tần)
tham (1): muốn có được, đạt được, vơ hết, lấy hết về mình.
tham (2): góp sức, có mặt trong một hoạt động chung nào đó.
gia (1): nhà
gia (2): thêm vào, tăng lên.
- Quốc (nước): quốc gia, quốc thể, quốc ngữ
- Sơn (núi): sơn thủy, sơn cước, sơn tặc
- Cư (ở): chung cư, ngụ cư, định cư, di cư
- Bại (thua): Thất bại, thành bại, đại bại
Nhân ái: yêu thương con người
Nhân cách: tính cách riêng của con người
Nhân chứng: người làm chứng
-Khả ái:
+ Đáng yêu, dễ thương, làm cho người ta yêu thích.
+ Yêu thích, yêu mến
Khả ái là âm Hán - Nôm đấy, nó có nghĩa là đáng yêu.
Khuôn mặt khả ái nghĩa là khuôn mặt làm cho người khác nhìn vào có thiện cảm ngay và thấy mến, thấy dễ gần với người có khuôn mặt đó.
Khuôn mặt khả ái không phải là khuôn mặt có hình dạng đặc trưng để có thể vẽ ra, có rất nhiều người mang dáng vẻ mặt khác nhau nhưng người khác nhìn vào thấy mến ngay. Tóm lại, khuôn mặt mà tổng thể của nó toát lên gây thiện cảm dễ gần dễ mến cho người khác ngay khi gặp.
Câu chứa yếu tố Hán Việt | Nghĩa của yếu tố Hán Việt |
Vua của một nước được gọi là tử | : Trời |
Các bậc nho gia xưa đã thừng đọc kinh vạn quyển | : nghìn |
Trong trận đấu này , trọng tài đã vị đội chủ nhà | : Nghiêng về |
biết 1 ít ak:
huynh đệ: anh em
tử thi: xác chết
phu nhân : vợ
sơn hà : núi sông
thân mẫu : mẹ
giáo huấn :dạy bảo
MÌNH CHỈ BIẾT CÓ VẬY THÔI