động từ là gì ví dụ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trả lời:
Động từ là từ ( thành phần câu ) dùng để biểu thị hoạt động ( VD: chạy , nhảy , đọc ....) trạng thái ( tồn tại , ngồi ) . Động từ gồm 2 loại là nội động từ và ngoại động từ. Nội động từ là động từ chỉ có chủ ngữ ( VD: Cô ấy nhảy ). Còn ngoại động từ là động từ là động từ có chủ ngữ và tân ngữ ( VD : Anh ấy ăn thịt ).
Động từ là những từ chị hoạt động, trạng thái của sự vật.
động từ có hai loại : Động từ tình thái, Động từ chỉ hoạt động , trạng thái
a)Còn đang đùa nghịch ở sau nhà.
b) Yêu thương Mị Nương hết mực; muôn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.
Động từ là những từ chỉ hoạt động , trạng thái , tính chất của ngừoi hoặc vật
Động từ là từ dùng để biểu thị hoạt động , trạng thái .
VD: - Động từ chỉ hoạt động : chạy, đi, đọc,...
- Động từ chỉ trạng thái : tồn tại, ngồi,...
Đặt câu: Tôi đang đọc truyện
Động từ là một từ chỉ hoạt đông:
VD: chạy, nhạy,bơi,.....
Câu: Em bơi khá giỏi.
Động từ( ĐT ): ĐT là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. V.D : – Đi, chạy ,nhảy,… (ĐT chỉ hoạt động ) - Vui, buồn, giận, … (ĐT chỉ trạng thái )
Câu :Bác đã đi rồi sao Bác ơi !
Động từ là những chỉ hoạt động của con người
chạy,nhảy....
Cụm động từ là đang chạy
Em tham khảo:
ĐỘNG TỪ | Động từ là gì? | Khái niệm về động từ
Ví dụ về cụm động từ:
Đang đi lên
Đã làm xong bài
...
1.
- Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với vật khác theo thời gian.
Ví dụ: 2 bạn đang chạy đua (2 bạn có tốc độ như nhau): chuyển động so với các bạn đang đứng xem, đứng yên so với người còn lại.
2.
- Một vật chuyển động được coi là một chất điểm nếu kích thước của vật đó rất nhỏ so với quỹ đạo hoặc quãng đường chuyển động.
- Một vật có thể vừa là chất điểm, vừa không là chất điểm (tùy theo quỹ đạo mà ta chọn để khảo sát).
3.
- Quỹ đạo là tập hợp tất cả những vị trí mà vật chuyển động vạch ra trong không gian theo thời gian so với vật làm mốc.
- Những quỹ đạo chuyển động thường gặp: chuyển động thẳng (chuyển động của viên đá được thả rơi), chuyển động cong (chuyển động của ô tô trên đoạn đường cong) và chuyển động tròn (chuyển động của bánh xe).
1. Chuyển động cơ: sự thay đổi vị trí của một vật so với các vật khác theo thời gian
VD: đoàn tàu rời ga, vị trí của đoàn tàu thay đổi so với nhà ga, ta nói đoàn tàu chuyển động so với nhà ga
2. Chất điểm là những vật có kích thuớc rất nhỏ so với độ dài đường đi
- Một vật có thể vừa là chất điểm vừa không là chất điểm
3. Quỹ đạo: tập hợp tất cả các vị trí của một chất điểm chuyển động
VD:
- Chuyển động của Trái Đất quay quanh Mặt Trời
- Giọt mưa roi từ mái nhà xuống
- Điểm trên đầu kim đồng hồ
Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
Ví dụ:
Chuyển động của máy bay trên bầu trời.
Chuyển động của tàu trên biển
Động từ( động từ ): động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
Ví dụ :
– Đi, chạy ,nhảy,… (động từ chỉ hoạt động )
– Vui, buồn, giận, … (động từ chỉ trạng thái )
Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
Ví dụ: chạy, nhảy, bay, vẫy, nằm, cười, vui, buồn,...