K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 12 2016

Vì Ag không phản ứng với H2SO4 nên 6,72 lít khí H2 là sản phẩm của Al với H2SO4

=> 4,6 gam chất rắn không tan là khối lượng của Ag

PTHH: 2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2

nH2 = 6,72 / 22,4 = 0,3 mol

=> nAl = 0,2 (mol)

=> mAl = 0,2 x 27 = 5,4 gam

=> %mAl = \(\frac{5,4}{4,6+5,4}.100\%=54\%\)

=> %mAg = 100% - 54% = 46%

 

5 tháng 9 2017

sao suy ra số mol của al là 0,2 vậy

 

1.Cho 8 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe  tác dụng với dung dịch HCl dư  tạo thành 1,68 lít khí    H2 thoát ra ở đktc  . Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?2.Cho hỗn hợp gồm Ag và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 dư  tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc và 4,6 g chất rắn không tan  . Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?3.Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe  tác...
Đọc tiếp

1.Cho 8 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe  tác dụng với dung dịch HCl dư  tạo thành 1,68 lít khí    H2 thoát ra ở đktc  . Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?

2.Cho hỗn hợp gồm Ag và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 dư  tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc và 4,6 g chất rắn không tan  . Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?

3.Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe  tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M tạo thành 8,96 lít khí H2 thoát ra ở đktc  .

a)Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?

b)Tính thể tích dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ?

4.  Cho 8,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl  14,6% .Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,5 gam muối khan

a)Tính % về khối lượng của từng chất  có trong hỗn hợp ?

b)Tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ?

c)Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành sau phản ứng ?

5.  Cho 19,46 gam hỗn hợp gồm Mg , Al và Zn trong đó khối lượng của Magie bằng khối lượng của nhôm  tác dụng với dung dịch HCl 2M  tạo thành 16, 352 lít khí H2 thoát ra ở đktc  .

a)Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?

      b)Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng biets người ta dùng dư 10% so với lý thuyết ?

6.  Hòa tan 13,3 gam hỗn hợp NaCl và KCl vào nước thu được 500 gam dung dịch A Lấy 1/10 dung dịch A cho phản ứng với AgNO3 tạo thành 2,87 gam kết tủa

a)Tính % về khối lượng của mỗi muối  có trong hỗn hợp ?

      b)Tính C% các muối có trong dung dịch A

7.  Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 qua bình Brom dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,6 gam . Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?

8.  Dẫn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 và C2H2 qua bình Brom dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,4 gam . Khí thoát ra khỏi bình được đốt cháy hoàn toàn thu được 2,2 gam CO2 . Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?

9.  Chia  26 gam hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H6 và C2H4 làm 2 phần bằng nhau

–   Phần 1 : Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO2

–   Phần 2 : Cho lội qua bình đựng d/dịch brom dư thấy có 48 gam brom tham gia phản ứng

Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?

10.  Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp của Mg và MgO bằng dung dịch HCl . Dung dịch  thu được cho tác dụng với với dung dịch NaOH dư . Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao cho đến khi khối lượng không đổi thu được 14 gam chất rắn

28
8 tháng 12 2015

Chú ý: Mỗi lần hỏi bạn up lên từng câu hỏi thôi, không nên đưa một lúc nhiều câu hỏi trong 1 lần hỏi, vì như thế chỉ có 1 câu được trả lời thôi nhé.

8 tháng 12 2015

HD:

Bài 1.

Vì Cu đứng sau H trong dãy các kim loại nên Cu không phản ứng với HCl.

Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2

                                0,075 mol

Theo phản ứng trên, số mol Fe = số mol H2 = 0,075 mol. Suy ra khối lượng Fe = 56.0,075 = 4,2 g.

Khối lượng Cu = 8 - 4,2 = 3,8 g. Từ đó, %Fe = 4,2.100/8 = 52,5%; %Cu = 100 - 52,5 = 47,5%.

Thí nghiệm 1:

\(m_{ddH_2SO_4}=500\cdot1,12=560g\)

\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=\dfrac{560\cdot19,6\%}{100\%}=109,76g\)

\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)

\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

0,2                          0,1               0,3

Chất rắn không tan thu được là Ag.

Thí nghiệm 2:

\(n_{SO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)

\(BTe:3n_{Al}+n_{Ag}=2n_{SO_2}\)

\(\Rightarrow n_{Ag}=2\cdot0,4-3\cdot0,2=0,2mol\)

a)\(m_{Al}=0,2\cdot27=5,4g\)

   \(m_{Ag}=0,2\cdot108=21,6g\)

b)Dung dịch B là \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)

   \(C_M=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)

7 tháng 4 2022

Tks

25 tháng 11 2016

2Al + 2H2O + 2NaOH→ 3H2 + 2NaAlO2

0,2mol 0,3mol

mAl=0,2.27=5,4g

2Al + 6HCl→ 2AlCl3+ 3H2

0,2mol 0,3mol

Fe + 2HCl→ FeCl2+ H2

0,15mol 0,45-0,3 mol

mFe=0,15.56=8,4g

mCu=32,8-(6,4+8,4)=18g

%mFe=\(\frac{8,4}{32,8}.100=25,6\%\)

%mCu=\(\frac{18}{32,8}.100=54,8\%\)

%mAl=19,6%

16 tháng 8 2021

Chất không tan là Ag.

=> mAg= 6,25(g)

nH2=0,25(mol)

PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2

-> nZn=nH2= 0,25(mol)

=>mZn= 0,25 . 65=16,25(g)

=> 

%mAg = \(\dfrac{6,25}{6 , 25 + 16 , 25}\) . 100 ≈ 27,778%

⇒% mZn ≈ 72,222%

18 tháng 7 2019

Xét thí nghiệm 2: chú ý tính thụ động hóa của kim loại:

H2SO4 đặc, nguội không phản ứng với Al, Cr, Fe!

trong X chỉ có Cu phran ứng. Bảo toàn electron: n Cu =   n SO 2 = 0 , 075  mol.

Đặt n Cr =  x mol; n Fe =  y mol   → m X 52x + 56y + 0,075 × 64 = 18,2 gam.

 x + y = 0,25 mol. Giải hệ có: x = 0,15 mol; y = 0,1 mol.

 mCr trong X = 42,86% và %mCu trong X = 26,37%

Đáp án A

13 tháng 6 2019

Chọn đáp án A

Xét thí nghiệm 2: chú ý tính thụ động hóa của kim loại:

H2SO4 đặc, nguội không phản ứng với Al, Cr, Fe!

trong X chỉ có Cu phran ứng. Bảo toàn electron: n C u   = n S O 2 = 0 , 075 m o l

Đặt nCr = x mol; nFe = y mol ⇒ m X =  52x + 56y + 0,075 × 64 = 18,2 gam.

nH2 = x + y = 0,25 mol. Giải hệ có: x = 0,15 mol; y = 0,1 mol.

⇒ %  mCr trong X = 42,86% và %mCu trong X = 26,37%

9 tháng 11 2017

Đáp án A

7 tháng 1 2017

Đáp án C.

Kim loại không phản ứng với H2SO4 loãng là Cu.

Gọi nCu = x, nMg = y, nAl = z

Ta có:

64x + 24y + 27z = 33,2 (1)

Bảo toàn e:

2nMg + 3nAl = 2nH2  

=> 2y + 3z = 2.1 (2)

2nCu = 2nSO2  =>  x = 0.2 (mol) (3)

Từ 1, 2, 3 => x = 0,2; y = z = 0,4 (mol)

mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)

mMg = 0,4.24 = 9,6 (g)

mAl = 10,8 (g)