Người Mỹ gốc Việt tiêng anh nói như thế nào?
Help me !
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặc điểm nguồn gốc dân cư: người bản địa là người Anh-điêng, sau đó đã có nhiều luồng di cư từ châu Âu, châu Á, châu Phi tạo nên thành phần người lai.
Vấn đề đô thị hóa: khoảng 80% dân số sống ở các đô thị. Quá trình đô thị hóa tự phát khiến dân số đô thị tăng nhanh.
Vấn đề văn hóa: là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa. Là nô diễn ra nhiều lễ hội: hóa trang...
Bố mẹ bạn A là người có quốc tịch Việt Nam đến Mỹ làm ăn, sinh sống. Vì thế bạn A được sinh ra lớn lên ở Mỹ. Trong trường hợp này, theo em bạn A là người mang quốc tịch nước nào?
- Bạn A là người Mỹ gốc Việt.
- Bạn A là người mang quốc tịch Mĩ.
- Bạn A là công dân của Việt Nam.
- Bạn A có hai quốc tịch Việt – Mĩ.
1.
Vải sợi bông: Sợi se từ quả của cây bông.Vải sợi lanh, gai, đay…: Sợi được tách từ thân cây lanh, cây gai, cây đay.Vải tơ tằm: Được se từ kén của con tằm.Vải đũi: Cũng là vải được dệt từ sợi tằm nhưng là vải thô không qua xử lý2.
Trang phục có thể giúp ta biết được người mặc ưa thích sự đơn giản hay không.
Trang phục có thể cho thấy người mặc có tính cách trẻ trung, năng động
Trang phục có thể cho thấy người mặc có tính cách cẩu thả
có 4 :
SIMPLE PRESENT
(Hiện tại đơn)
– To be: thì, là, ở
KĐ: S + am / is / are
– chỉ một thói quen ở hiện tại
– chỉ một sự thật, một chân lí.
– always, usually, often, sometimes, seldom, rarely (ít khi), seldom (hiếm khi), every, once (một lần), – She often gets up at 6 am.
– The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng Đông)
PĐ: S + am / is / are + not NV: Am / Is / Are + S …?
– Động từ thường: KĐ: S + V1 / V(s/es)
PĐ: S + don’t/ doesn’t + V1 NV: Do / Does + S + V1 …?
twice (hai lần)
PRESENT CONTINUOUS
(Hiện tại tiếp diễn)
KĐ: S + am / is / are + V-ing
PĐ: S + am / is / are + not + V-ing
NV: Am / Is /Are + S + V-ing?
– hành động đang diễn ra ở hiện tại. – at the moment, now, right now, at present
– Look! Nhìn kìa
– Listen! Lắng nghe kìa
– Now, we are learning English.
– She is cooking at the moment.
SIMPLE PAST
(Quá khứ đơn)
– To be:
KĐ: I / He / She / It + was You / We / They + were
PĐ: S + wasn’t / weren’t NV: Was / were + S …?
– Động từ thường: KĐ: S + V2 / V-ed
PĐ:S + didn’t + V1 NV: Did + S + V1 ….?
– hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ. – yesterday, last week, last month, …ago, in 1990, in the past, … – She went to London last year.
– Yesterday, he walked to school.
SIMPLE FUTURE
(Tương lai đơn)
KĐ: S + will / shall + V1 I will = I’ll
PĐ: S + will / shall + not + V1 (won’t / shan’t + V1)
NV: Will / Shall + S + V1 …?
– hành động sẽ xảy ra trong tương lai – tomorrow (ngày mai), next, in 2015, tonight (tối nay), soon (sớm) …. – He will come back tomorrow.
– We won’t go to school next SuNDAY
có tất cả 12 thì
nhưng ta ms hok 5 thì thôi he
lần ni ko đc cho tau nghe chưa
Người đó còn phải đi:
\(100-\dfrac{5}{4}\cdot45=43,75\left(km\right)\)
Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, đường Trường Sơn là tuyến giao thông quân sự chính chi viện sức người, vũ khí, lương thực, của cải…cho chiến trường, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam.
Đường Trường Sơn là biểu tượng cho ý chí quyết thắng của dân tộc Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ.
Người Mỹ gốc Việt (tiếng Anh: Vietnamese American)
Vietnamese American
hk tốt nhá