Làm lạnh 100g dung dịch KAl(SO4)2 bão hoà từ 450C xuống 300C. Tính khối lượng muối KAl(SO4)2.12H2O
kết tinh. Biết rằng độ tan của muối khan tại 450C và 300C lần lượt là 28g và 15g.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
/ nồng độ dung dịch KAl(SO4)2 bão hòa ở 20 độ C là 5,66%=> 600g dd KAl(SO4)2 chứa 600*5,66%=33,96g KAl(SO4)2 và 600-33,96g=566,04g H2O
độ tan = (33,96*100)/566,04=5,9996
b/ mH2O còn lại = 566,04-200=366,04g
nKAl(SO4)2=33,96/258 (mol)
nH2O=336,04/18(mol)
KAl(SO4)2 + 12H2O --->KAl(SO4)2.12H2O
33,96/258--------336,04/18
=> H2O dư
=>nKAl(SO4)2.12H2O=nKAl(SO4)2=33,96/25...
=>mKAl(SO4)2.12H2O=33,96/258*474=62,39...
độ tan = (33,96*100)/566,04=5,9996
b/ mH2O còn lại = 566,04-200=366,04g
nKAl(SO4)2=33,96/258 (mol)
nH2O=336,04/18(mol)
KAl(SO4)2 + 12H2O --->KAl(SO4)2.12H2O
33,96/258--------336,04/18
=> H2O dư
=>nKAl(SO4)2.12H2O=nKAl(SO4)2=33,96/25...
=>mKAl(SO4)2.12H2O=33,96/258*474=62,39...
Giải sai rồi chú ơi . Sai chét bét luôn . Đờ phắc giải hư cấu vơ lờ .
1,2 kg = 1200 gam
ở 80 độ C, S = 50 gam tức là :
50 gam CuSO4 tan tối đa trong 100 gam nước tạo 150 gam dd bão hòa.
Suy ra :
m CuSO4 = 1200.50/150 = 400(gam)
m H2O = 1200 - 400 = 800(gam)
Gọi n CuSO4.5H2O = a(mol)
Sau khi tách tinh thể :
m CuSO4 = 400 - 160a(gam)
m H2O = 800 - 18.5a(gam)
Ta có :
S = m CuSO4 / m H2O .100 = 15
<=> (400 - 160a) / (800 -18.5a) = 15/100
<=> a = 1,911
=> m CuSO4.5H2O = 477,75 gam
2
160 gam dung dịch CuSO4 chứa mCuSO4=160.10%=16 gam
-> nCuSO4=16/160=0,1 mol
-> mH2O=160-16=144 gam -> nH2O\(=\dfrac{144}{18}\)=8 mol
-> số mol các nguyên tử trong dung dịch=8.3+0,1.6=24,6 mol
-> Sau khi cô cạn số mol các chất =\(\dfrac{24,6}{2}\)=12,3 gam
-> nH2O thoát ra =\(\dfrac{12,3}{3}\)=4,1 mol -> mH2O=4,1.18=73,8 gam
Câu 2:
1.
\(m_{H_2O}=\dfrac{600}{100+50}.100=400\left(g\right)\\ m_{CuSO_4\left(kết.tinh\right)}=\dfrac{400}{100}.\left(50-15\right)=140\left(g\right)\\ n_{CuSO_4.5H_2O}=n_{CuSO_4}=\dfrac{140}{160}=0,875\left(mol\right)\\ m_{CuSO_4.5H_2O\left(kết.tinh\right)}=0,875.250=218,75\left(g\right)\)
2,
Số nguyên tử bằng một nửa ban đầu => số mol giảm đi một nửa
\(m_{CuSO_4}=160.10\%=16\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\\ m_{H_2O}=160-16=144\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{144}{18}=8\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2O\left(bay.hơi\right)}=\dfrac{1}{2}.\left(0,1+8\right)=4,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2O\left(bay.hơi\right)}=4,05.18=72,9\left(g\right)\)
Ở 45 độ C,
$m_{KAl(SO_4)_2} = 100.\dfrac{28}{28 + 100} = 21,875(gam)$
$m_{H_2O} = 28 - 21,875 = 6,125(gam)$
Gọi $n_{KAl(SO_4)_2.12H_2O} = a(mol)$
Sau khi tách muối, dung dịch có :
$m_{KAl(SO_4)_2} = 21,875 - 258a(gam)$
$m_{H_2O} = 6,125 - 12a.18 = 6,125 - 216a(gam)$
Suy ra :
$\dfrac{21,875 - 258a}{6,125 - 216a} = \dfrac{15}{100}$
$\Rightarrow a = 0,093(mol)$
$m_{KAl(SO_4)_2.12H_2O} = 0,093.474 = 44,082(gam)$
Ở 45 độ C,
mKAl(SO4)2=100.2828+100=21,875(gam)mKAl(SO4)2=100.2828+100=21,875(gam)
mH2O=28−21,875=6,125(gam)mH2O=28−21,875=6,125(gam)
Gọi nKAl(SO4)2.12H2O=a(mol)nKAl(SO4)2.12H2O=a(mol)
Sau khi tách muối, dung dịch có :
mKAl(SO4)2=21,875−258a(gam)mKAl(SO4)2=21,875−258a(gam)
mH2O=6,