Đọc lại 1 vài chú thích ở các văn bản đã học . Cho biết mỗi chú thích giải nghĩa từ theo cách nào ( sách gk trang 36 )
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các chú thích ở trong sách giáo khoa giải thích từ ngữ theo hai cách:
- Đưa ra khái niệm, định nghĩa
- Đưa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa
Đc giải nghĩa theo cách:
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.
- Là nội dung sự vật, hoạt động, quan hệ, tính chất,.....
VD: Từ: tổ tiên, Nghĩa của nội dung biểu thị: Các thế hệ cụ kị đã qua đời.
VD: văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh
* Sính lễ: lễ vật nhà trai đem đến nhà gái để xin cưới
- Cách giải thích: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
* Hồng mao: ở đây chỉ bờm ngựa màu hồng
- Cách giải thng: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
* Nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa
- Cách giải thích: Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích
VD: văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh
* Sính lễ: lễ vật nhà trai đem đến nhà gái để xin cưới
- Cách giải thích: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
* Hồng mao: ở đây chỉ bờm ngựa màu hồng
- Cách giải thng: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
* Nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa
- Cách giải thích: Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích
Mỗi chú thích giải nghĩa theo cách:
- Trình bày khái niệm, nghĩa của từ mà từ biểu thị
- Dùng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần được giải thích.
- Ba chú thích của từ trong văn bản Ai đã đặt tên cho dòng sông (Hoàng Phủ Ngọc Tường) là:
+ Chí tình: có tình cảm hết sức chân thành và sâu sắc
= > Giải thích theo cách: phân tích nội dung nghĩa của từ.
+ Mô tê (từ ngữ địa phương miền Trung): đâu đó.
= > Giải thích theo cách: dùng một (hoặc một số) từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
+ Quan hoài vạn cổ: nhớ về một thuở xa xưa
= > Giải thích theo cách: phân tích nội dung nghĩa của từ.
Văn bản | Cước chú | Cách giải thích khác |
Bài ca ngất ngưởng | 2. tài bộ | - tài bộ: Sự giỏi giang |
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc | 2: Man di 10: ưng 12: tà đạo
| - Man di: Người Trung Hoa thời xưa gọi dân tộc ở phía nam là Man, ở phía đông là Di. Chỉ chung các dân tộc thiểu số bán khai. Hiểu với nghĩa Mọi rợ. - Ưng: nhận lời, đồng ý - tà đạo: Đường lối hành động xấu xa, không ngay thẳng |
- Tự đánh giá về cách giải thích: ngắn gọn, dễ hiểu hơn.
1. Mỗi chú thích trên gồm hai phần: từ ngữ và nội dung của từ ngữ
2. Bộ phận trong chú thích nêu lên nghĩa của từ: nội dung của từ ngữ
3. Nghĩa của từ ứng với phần: nội dung của từ
Hiền dịu:dịu dàng và hiền hậu
lềnh bềnh:ở trạng thái nổi hẳn lên trên mặt nước và trôi nhẹ nhàng theo làn sóng
chán chê:Khẩu ngữ) (làm việc gì) rất nhiều, rất lâu, đến mức chán, không thiết nữa
xứng đáng:đáng với, xứng với một danh hiệu, vinh dự hay quyền lợi, trách nhiệm nào đó
ròng rã:liên tục trong suốt một thời gian được coi là quá dài
#Châu's ngốc
Cách giải thích nghĩa của từ | Bài ca ngất ngưởng | Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc |
Giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị | Cước chú: 3: vào lồng 4: người tái thượng 5: đông phong
| Cước chú: 1: lòng dân trời tỏ 4: bòng bong 5: ống khói 1: mười tám ban võ nghệ 5: tầm vông 6: dao tu, nón gõ 2: chữ ấm |
Giải thích bằng cách nêu lên từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa | Cước chú: 2. tài bộ | Cước chú: 3: cui cút 5: làng bộ 2: vây vá 13: theo dòng ở lính diễn binh 11: xác phàm 7: lụy 11: mộ |
Giải thích bằng cách làm rõ nghĩa từng yếu tố trong từ, sau đó nêu nghĩa chung của từ | Cước chú: 8: đạo sơ chung 6: cắc, tùng | Cước chú: 2: linh 1: tiếng phong hạc 2: tinh chiên 6: xa thư |
Mỗi chú thích giải nghĩa theo cách:
Chúc bạn học tốt nha.
Mỗi chú thích giải nghĩa từ theo 2 cách:
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
-Dùng những từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.