Viết kí hiệu hoá học cua các nguyên tử sau:
Lưu hùynh
Clo
Argon
Kali
Canxi
Scandi
Titan
Crom
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các nguyên tử của một NTHH có tích chất hóa học như nhau và có cùng số proton trong hạt nhân
Nguyên tố hóa học là : tập hợp các nguyên tử cùng loại và có cùng số proton trong hạt nhân.
natri Na : p=e=11
magine Mg ; p=e=12
sắt Fe : p=e=26
clo Cl : p=e=17
4 - D
Vì 1 nguyên tử S có khối lượng là 32 amu
`=>` 3 nguyên tử S có khối lượng là: `32 * 3 = 96 (am``u)`
Vì 4 nguyên tử x và 3 nguyên tử S bằng nhau
`=> 4*x = 96`
`=> x = 24`
Vậy, khối lượng `1` nguyên tử x là `24` amu`
`=>` X là Magnesium
14 - B
- Nước có CTHH là \(\text{H}_2\text{O}\), được tạo bởi 2 nguyên tử nguyên tố Hydrogen và Oxygen.
15 - D
- Na là kí hiệu HH của nguyên tử nguyên tố Sodium (Natri)
- K là kí hiệu HH của nguyên tử nguyên tố Potassium (Kali).
1.ta có:
Mx=2S=2.32=64
Mx=64-->đó là ntố đồng
KHHH:Cu
2.ta có:
My=1,5.Mz=1,5.16=24
Mx=1/2.My=1/2.24=12
-->NTK của X là12
KH hóa học của x là C
KH hóa học của y là Mg
\(Số\) \(hạt\)\(không\) \(mang\) \(điện\) \(nhiều\) \(hơn\) \(số\) \(hạt\) \(mang\) \(điện\) \(dương\) \(là\) \(1hạt\).
\(\Rightarrow n-p=1\) \(\left(1\right)\)
\(Mà\) \(e+p+n=40\) \(\Leftrightarrow2p+n=40\) \(\left(e=p\right)\) \(\left(2\right)\)
\(Từ\) \(\left(1\right)và\left(2\right)\)\(\Rightarrow\) \(2p+n-n-p=40-1\)
\(\Rightarrow\) \(3p=39\)
\(\Rightarrow\) \(p=13\)
\(\Rightarrow\) \(n=13+1=14\)
\(Vậy\) \(p\) \(của\) \(A=13\) \(n=14\)
\(Nguyên\) \(tử\) \(A\) \(là\) \(NTHH\) \(Nhôm\) \(\left(Al\right)\)
ta có 2p+n=40
-p+n=1
=>p=e=13
=>n=14 hạt
=>A là nhôm , Al (em tự tra bảng nếu cần biết thêm ha)
Lưu hùynh có kí hiệu hoá học là S
Clo có kí hiệu hoá học là Cl
Argon có kí hiệu hoá học là Ar
Kali có kí hiệu hoá học là K
Canxi có kí hiệu hoá học là Ca
Scandi có kí hiệu hoá học là Sc
Titan có kí hiệu hoá học là Ti
Crom có kí hiệu hoá học là Cr
Chúc bạn học tốt
Lưu hùynh : S
Clo : Cl
Argon : Ar
Kali : K
Canxi : Ca
Scandi : Sc
Titan : Ti
Crom : Cr