hàm số y=(ax+b)/(x^2+1) co GTLN =4, GTNN=-1. cách tìm a,b giúp mình với
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho hàm số y=f(x)=ax+b.Tìm a và b biết f(1)=2 và f(2)=3
Giúp mình với mai mình ktra r huhu
f(x) = ax + b
f(1) = a + b = 2
f(2) = 2a + b = 3
\(\Rightarrow\)a = b = 1
y=f(x)=ã+b
a) f(1)=a.1+b mà f(1)=2 suy ra a+b=2
b) f(2)=a.2+b mà f(2)=3 suy ra a.2+b=3
Vậy a = (a.2+b) - (a+b)=3-2=1
b = 2-a = 2-1 (vì a+b=2)
Đáp số: a=1;b=1
Ta có A (-1, 2a-3)
Ta thay x= (-1) và y= 2a-3 và hàm số y=ax
2a- 3= (-1)
2a= (-1) + 3
2a = 2
=>a=2 :2 = 1
Vậy a = 1
a, Ta có đồ thị :
b, Thay tọa độ điểm A vào hàm số ta được :
\(-2=\left(-2\right).1=-2\left(TM\right)\)
- Thay tọa độ điểm B vào hàm số ta được :
\(4=\left(-2\right).2=-4\left(KTM\right)\)
Vậy điểm A thuộc đồ thị hàm số y = -2x .
b) Thay x=1 vào hàm số y=-2x, ta được:
\(y=-2\cdot1=-2=y_A\)
Vậy: A(1;-2) thuộc đồ thị hàm số y=-2x
Thay x=2 vào hàm số y=-2x, ta được:
\(y=-2\cdot2=-4< y_B\)
Vậy: B(2;4) không thuộc đồ thị hàm số y=-2x
1. Ta có \(\left(b-a\right)\left(b+a\right)=p^2\)
Mà b+a>b-a ; p là số nguyên tố
=> \(\hept{\begin{cases}b+a=p^2\\b-a=1\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}b=\frac{p^2+1}{2}\\a=\frac{p^2-1}{2}\end{cases}}\)
Nhận xét :+Số chính phương chia 8 luôn dư 0 hoặc 1 hoặc 4
Mà p là số nguyên tố
=> \(p^2\)chia 8 dư 1
=> \(\frac{p^2-1}{2}⋮4\)=> \(a⋮4\)(1)
+Số chính phương chia 3 luôn dư 0 hoặc 1
Mà p là số nguyên tố lớn hơn 3
=> \(p^2\)chia 3 dư 1
=> \(\frac{p^2-1}{2}⋮3\)=> \(a⋮3\)(2)
Từ (1);(2)=> \(a⋮12\)
Ta có \(2\left(p+a+1\right)=2\left(p+\frac{p^2-1}{2}+1\right)=p^2+1+2p=\left(p+1\right)^2\)là số chính phương(ĐPCM)