các bạn học 24 ơi giúp mình với
dẫn 2,24L CO2 (đktc)vào 100ml dung dịch NaOH 1,5 M (có D =1,2g/ml). tính CM và C% của dung dịch sau phản ứng
mong các bạn giúp đỡ nhiệt tình ak
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
n Fe2O3=0,1mol
mHCl=29,2g
=> nHCl=0,8mol
PTHH: Fe2O3+6HCl=> 2FeCl3+3H2O
0,1: 0,8 => nHCL dư
p/ư 0,1->0,6---------->0,2--->0,3
mFeCl3=0,2.162,5=32,5g
theo định luật btoan khối lượng ta có : mdd FeCl3=16+400-0,3.18=410,6g
=> C%FeCl3=32,5:410,6.100=7,9%
Tìm nFe2O3
Tìm nHCL
Viết pứ
Coi cái n nào dư thì loại ra , tính theo số n cái nhỏ nhất ( pứ đủ)
Đổi 400ml = 0,4 lít
nH2SO4 = CmH2S04 * VH2SO4
= 1 * 0,4
= 0,4
PTHH: 2NaOH + H2SO4 ----> Na2SO4 + 2H2O
mol : 0,8 0,4 0,4 0,8
mNaOH = 0,8 * 40 = 32 (g)
mdd NaOH = 32 * 100 =320
10
bài 1: trích từng mẫu thử thử với quỳ tím
+) quỳ chuyển sang màu đỏ là: HCl, H2SO4 nhóm 1
+) quỳ sang màu xanh là: Ba(OH)2
+) quỳ k đổi màu là : NaCl , BaCl2 nhóm 2
ta nhận biết được: Ba(OH)2 cho Ba(OH)2 vào nhóm 1
+) H2SO4 vì Ba(SO4) kết tủ trắng
+) còn lại HCl k hiện tượng
trích từng mẫu thử nhóm 2 cho tác dụng với H2SO4
+) kết tủa trắng là BaCl2
+) còn lại k hiện tượng là: NaCl
Bài 2: PTHH: Cu+H2SO4=> CuSO4+H2
điều kiện lfa nhiệt độ và H2SO4 phải là đặc nóng
$a\big)$
$M_A=9,4.2=18,8(g/mol)$
$\to \dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2}}=\dfrac{18,8-2}{44-18,8}=\dfrac{2}{3}$
Mà $n_{CO_2}+n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5(mol)$
\(\begin{array} {l} \to n_{CO_2}=0,2(mol);n_{H_2}=0,3(mol)\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ FeCO_3+2HCl\to FeCl_2+CO_2+H_2O\\ \text{Theo PT: }n_{Fe}=n_{H_2}=0,3(mol);n_{FeCO_3}=n_{CO_2}=0,2(mol)\\ \to m=0,3.56+0,2.116=40(g) \end{array}\)
$b\big)$
Đổi $400ml=0,4l$
\(\begin{array} {l} \text{Theo PT: }n_{FeCl_2}=n_{H_2}+n_{CO_2}=0,5(mol)\\ \to C_{M\,FeCl_2}=\dfrac{0,5}{0,4}=1,25M \end{array}\)
$c\big)$
\(\begin{array}{l} m_{dd\,FeCl_2}=\dfrac{400}{1,2}\approx 333,33(g)\\ \to C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,5.127}{333,33}.100\%=19,05\%\end{array}\)
$n_{CO_2} = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(mol) ; n_{NaOH} = 0,5.1,5 = 0,75(mol)$
Ta có :
$1 < n_{NaOH} : n_{CO_2} = 0,75 : 0,6 = 1,25 < 2$ nên sản phẩm có $Na_2CO_3(a\ mol) ; NaHCO_3(b\ mol)$
Ta có :
$n_{CO_2} = a + b = 0,6(mol)$
$n_{NaOH} = 2a + b = 0,75(mol)$
Suy ra: a = 0,15 ; b = 0,45
$C_{M_{Na_2CO_3}} = \dfrac{0,15}{0,5} = 0,3M$
$C_{M_{NaHCO_3}} = \dfrac{0,45}{0,5} = 0,9M$
bài2,
Đổi 400ml = 40 lít
nH2SO4 = CmH2SO4 * VH2SO4
= 1 * 0,4
= 0,4
PTHH: 2NaOH + H2SO4 -----> Na2SO4 + 2H2O
mol : 0,8 0,4 0,4 0,8
mNaOH = 0,8 * 40 = 32 (g)
mddNaOH = \(\frac{32\cdot100}{10}\) = 320 (g)
a/ Tính C% của dd KOH nhé, bạn viết sai đề
mHCl = 20 x 18,25% = 3,65 gam
=> nHCl = 3,65 / 36,5 = 0,1 mol
PTHH: HCl + KOH ===> KCl + H2O
0,1 0,1 [ mol ]
Lập các số mol theo PT, ta có:
mKOH = 0,1 x 56 = 5,6 gam
=>C%KOH = 5,6 / 50 x 100% = 11,2%
2/ Gọi số mol của Fe2O3 và MgO lần lượt là x(mol), y (mol), ta có
PTHH: Fe2O3 + 3HCl ===>2 FeCl3 + 3H2O
x 3x (mol)
MgO + 2HCl ===> MgCl2 + H2O
y 2y (mol)
nHCl = 0,25 x 2 = 0,7 mol = x + y
Ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}3x+2y=0,7\\160x+40y=18\end{cases}\)
Giải hệ phương trình, ta đc x = 0,04 mol
y = 0,29 mol
=> mFe2O3 = 0,04 x 160 = 6,4 gam
mMgO = 0,29 x 40 = 11,6 gam
Bài 1) PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Số mol của CuO là: 4 : 80 = 0,05 (mol)
Số mol của H2SO4 là: 0,05 . 1 = 0,05 (mol)
Khối lượng chất tan H2SO4 là: 0,05 . 98 = 4,9 gam
a) Khối lượng dung dịch H2SO4 là:
4,9 : 4,9% = 100 (gam)
Khối lượng CuSO4 tạo thành là: 0,05 . 160 = 8gam
Sau đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch CuSO4 bằng cách tính tổng khối lượng các chất phản ứng ( Không trừ đi khối lượng nước ) từ đó ta được : Khối lượng của dung dịch CuSO4 là: 4 + 100 = 104 gam
C% dung dịch CuSO4 tạo thành là:
( 8 : 104 ) . 100% = 7,7%
Bài 2) PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑
Số mol của Fe là: 0,56 : 56 = 0,01(mol)
Số mol của H2 là: 0,01 . 1 = 0,01 (mol)
Thể tích hiđrô sinh ra là: 0,01 . 22,4 = 0,224 lít
b) Số mol của H2SO4 là: 0,01 . 1 = 0,01 mol
Khối lượng của H2SO4 là; 0,01 . 98 = 0,98 gam
Khối lượng dung dịch H2SO4 là:
0,98 : 19,6% = 5 (gam)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
Khối lượng dung dịch muối là:
5 + 0,56 - 0,02 = 5,54 (gam)
Khối lượng chất tan FeSO4 là: 0,01 . 152 = 1,52g
C% của dung dịch muối tạo thành là:
( 1,52 : 5,54 ) . 100% = 27,44%
\(n_{Fe}=\dfrac{3,92}{56}=0,07\left(mol\right)\\ a,Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\\ b,n_{Cu}=n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,07\left(mol\right)\\ b,m_{FeSO_4}+m_{Cu}=0,07.\left(152+64\right)=0,07.216=15,12\left(g\right)\\ c,C_{MddCuSO_4}=\dfrac{0,07}{0,1}=0,7\left(M\right)\)
Ta có ptpu
2NaOH + CO2 ----> Na2Co3+ H2O
\(n_{CO2}\)= \(\frac{2,24}{22,4}\)=0,1 ( mol)
Đổi 100ml= 0,1l
\(n_{NaOH}\)= 1,5. 0,1=0,15mol
Theo ptpu ta thấy CO2 dư
\(_{n_{Na2O3}}\)= 1/2 \(n_{NaOH}\)= 0,05 mol
==> CM= \(\frac{n}{V}\)= \(\frac{0,05}{0,1}\)= 0,5
Đặt tỉ số T = \(\frac{OH-}{CO2}\)
Nếu: T = 2 : chỉ tạo muối Na2CO3
T = 1 : chỉ tạo muối NaHCO3
1 < T < 2 : tạo cả muối NaHCO3 và Na2CO3
Từ dạng toán này bạn dựa vào các dữ kiện của đề bài để làm nhé