10. sự tạo thành nước tiểu có đặc điểm?
a.diễn ra gián đoạn
b.diễn ra liên tục
c. diễn ra liên tục hoặc gián đoạn tùy từng lúc
d.diễn ra khi trao đổi chất quá nhiều
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
-Qúa trình hấp thu lại các chất cần thiết ở ống thận:
-Các chất còn cần thiết từ nước tiểu đầu trong ống thận được hấp thụ thẳng vào máu.Bao gồm: các chất cần thiết (chất dinh dưỡng,ion cần cho cơ thể) và nước
-Qúa trình bài tiết các chất độc hại hoặc ko cần thiết ở ống thận:
-Các chất độc hại, ko cần thiết ở trong ống thận được thải loại qua nước tiểu trong ống thận.Bao gồm: các chất như axit uric,creatin và các chất thuốc,ion thừa
-Kết quả:
-Tạo ra nước tiểu chính thức
-Duy trì ổn định một số thành phần của máu
TRẮC NGHIỆM:
1.Chất hòa tan được lọc qua nang cầu thận và được tái hấp thu hoàn toàn là
C.Nước
2.Chất hòa tan được lọc qua nang cầu thận và không được tái hấp thu hoàn toàn là:
D.Creatin
3 Qúa trình lọc máu có đặc điểm:
A.Diễn ra ở cầu thận và tạo ra nước tiểu đầu
4.Sự tạo thành nước tiểu có đặc điểm:
A.Diễn ra liên tục
5.Sự bài tiết nước tiểu có đặc điểm:
B.Diễn ra gián đoạn
6.Sự tạo thành nước tiểu và bài tiết nước tiểu có đặc điểm khác nhau là:
D. Cả A và B
Câu 1:
- Máu theo động mạch tới cầu thận với áp lực cao tạo ra lực đẩy nước và các chất hòa tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc vào nang cầu thận, các tế bào máu và các phân tử prôtêin có kích thước lớn nên không qua lỗ lọc. Kết quả là tạo nước tiểu đầu trong nang cầu thận.
- Nước tiểu đầu đi qua ống thận, ở đây xảy ra 2 quá trình :
+ Quá trình hấp thụ lại nước và các chất cần thiết.
+ Quá trình bài tiết tiếp các chất độc và các chất không cần thiết.
Kết quả là tạo nên nước tiểu chính thức và ổn định một số thành phần của máu
Câu 2:
Nước tiểu đầu :
-Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn.
- Chứa ít các chất cặn bã và các chất độc hơn.
- Còn chứa nhiều các chất dinh dưỡng .
Nước tiểu chính thức :
-Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn.
- Chứa nhiềucác chất cặn bã và các chất độc hơn.
- Gần như không còn các chất dinh dưỡng.
Câu 3: Máu luôn tuần hoàn qua cầu thận nên nước tiểu được hình thành liên tục, nhưng nước tiểu chỉ được thải ra ngoài cơ thể khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới 200 ml, đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu và cơ vòng ống đái mở ra phối hợp với sự co của cơ vòng bóng đái và cơ bụng giúp thải nước tiểu ra ngoài.
Sự thải nước thải chỉ vào những lúc nhất định vì chỉ khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới khoảng 200ml sẽ làm căng bóng đái và tăng áp suất trong bóng đái và cảm giác buồn đi tiểu xuất hiện. Nếu cơ vòng mở ra (có sự phối hợp co của cơ bóng đái và cơ bụng), nước tiểu sẽ thoát ra ngoài.
Câu 1
Quá trình bài tiết nước tiểu gồm 3 quá trình :
+Quá trình lọc máu :
~Diễn ra ở cầu thận và nang cầu thận.
~Các tế bào máu và protein có kích thước lớn hơn lỗ lọc được giữ lại trong máu.
kết luận : tạo nước tiểu đầu.
+Quá trình hấp thụ lại :
~Diễn ra ở ống thận.
~Các chất dinh dưỡng, cần thiết được hấp thụ lại máu.
~Sử dụng năng lượng ATP.
+Quá trình bài tiết tiếp :
~Diễn ra ở ống thận.
~Các chất độc, cặn bã, ... được bài tiết ra khỏi máu.
~Sử dụng năng lượng ATP.
Kết luận : Tạo nước tiểu chính thức.
* Quá trình bài hình thành nước tiểu diễn ra liên tục vì cơ thể luôn luôn thực hiện quá trình tổng hợp trao đổi chất tại ra các chất thải c̠ủa̠ cơ thể, do đó thận phải lọc máu liên tục để đào thải những chất độc đó ra khỏi máu ѵà tạo thành nước tiểu đầu
* Quá trình thải nước tiểu chỉ xảy ra ở 1 thời điểm nhất định Ɩà do nước tiểu tạo ra được dự trữ ở bàng quang, khi lượng nước tiểu được khoảng 200ml sẽ kích thích cơ thể có cảm giác buồn tiểu ѵà đi tiểu
Câu hỏi hơi nhạy cảm
Tham khảo:
- Sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục nhưng sự thải ra khỏi cơ thể lại không liên tục (chỉ vào những lúc nhất định). hi bóng đái tích trữ được một lượng nước tiểu nhất định, cơ thể sẽ tiến hành đào thải nước tiểu ra ngoài.
- Có sự khác nhau đó là do: máu luôn tuần hoàn qua cầu thận nên nước tiểu được hình thành liên tục, nhưng nước tiểu chỉ được thải ra ngoài cơ thể khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới 200ml, đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu và cơ vòng ống đái mở ra phối hợp với sự co của vòng bóng đái và cơ bụng giúp thải nước tiểu ra ngoài.
Máu luôn tuần hoàn qua cầu thận nên nước tiểu được hình thành liên tục, nhưng nước tiểu chỉ được thải ra ngoài cơ thể khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới 200 ml, đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu và cơ vòng ống đái mở ra phối hợp với sự co của cơ vòng bóng đái và cơ bụng giúp thải nước tiểu ra ngoài.
Vì : - Nhịn tiểu lâu sẽ tạo hiệu ứng không tốt về thần kinh và phản xạ của việc bài tiết nước tiểu.
- Nhịn tiểu lâu sẽ có nguy cơ tạo sỏi đường tiết niệu (do đọng cặn các muối can-xi trong nước tiểu).
- Nhịn tiểu lâu sẽ có nguy cơ dễ nhiễm trùng đường tiết niệu (do lượng vi khuẩn đường tiết niệu không được đào thải ra ngoài kịp thời, ứ lại nhiều - nhất là mật độ vi khuẩn tiết niệu sẽ tăng cao tại bàng quang)
- Vì máu luôn tuần hoàn qua cầu thận nên nước tiểu được hình thành liên tục, nhưng nước tiểu chỉ được thải ra ngoài cơ thể khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới 200 ml, đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu và cơ vòng ống đái mở ra phối hợp với sự co của cơ vòng bóng đái và cơ bụng giúp thải nước tiểu ra ngoài.
- Tại vì nếu nhịn tiểu lâu thì ta sẽ bị nước tiểu tích tụ làm căng bóng đái và rễ vỡ bóng đái , các kháng chất ở trong nước tiểu sẽ tích tụ gây sỏi thận , và nếu nhịn tiểu lâu thì ta rất rễ bị tè dầm .
Đáp án D
Sinh vật nhân sơ có 1 điểm tái bản, sinh vật nhân thực có nhiều điểm tái bản.
Cả SVNT và SVNS khi ADN nhân đôi, cả 2 mạch của ADN đều gián đoạn.
Chú ý: Phân biệt sự nhân đôi trên 1 chạc chữ Y và nhân đôi trên toàn AD
sự tạo thành nước tiểu có đặc điểm?
a.diễn ra gián đoạn
b.diễn ra liên tục
c. diễn ra liên tục hoặc gián đoạn tùy từng lúc
d.diễn ra khi trao đổi chất quá nhiều
10. sự tạo thành nước tiểu có đặc điểm?
a.diễn ra gián đoạn
➢b.diễn ra liên tục
c. diễn ra liên tục hoặc gián đoạn tùy từng lúc
d.diễn ra khi trao đổi chất quá nhiều