tìm a,b thuộc n:
1)a+b=150 và ƯCLN(a,b)=5
2)a.b=768 VÀ ƯCLN(a,b)=8
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
c) giả sử a< b
a = 8.a' và b = 8.b' (ƯCLN(a',b) = 1và a'<b')
a.b = 8.a'.8.b' = 768 a'.b' = 768 : 64 =12
a' = 1 và b' =12
hoặc a' = 3 và b' = 4
a = 8 và b = 96
hoặc a= 24 và b = 32
****
giả sử a< b
a = 8.a' và b = 8.b' (ƯCLN(a',b) = 1và a'<b')
a.b = 8.a'.8.b' = 768 a'.b' = 768 : 64 =12
a' = 1 và b' =12
hoặc a' = 3 và b' = 4
a = 8 và b = 96
hoặc a= 24 và b = 32
Bài 1:
Do $ƯCLN(a,b)=16$ nên đặt $a=16x, b=16y$ với $x,y$ tự nhiên và $x,y$ nguyên tố cùng nhau.
Khi đó:
$a+b=96$
$\Rightarrow 16x+16y=96$
$\Rightarrow x+y=6$
Mà $x,y$ nguyên tố cùng nhau nên $(x,y)=(1,5), (5,1)$
$\Rightarrow (a,b)=(16,80), (80,16)$
Bài 2:
Do $ƯCLN(a,b)=8\Rightarrow$ đặt $a=8x, b=8y$ với $x,y$ là số tự nhiên nguyên tố cùng nhau.
Khi đó:
$ab=8x.8y=384$
$\Rightarrow xy=6$
Do $x,y$ nguyên tố cùng nhau nên $(x,y)=(1,6), (2,3), (3,2), (6,1)$
$\Rightarrow (x,y)=(8,48), (16, 24), (24,16), (48,8)$
1) Ta có:
a + b =150
ƯCLN (a, b) = 5
\(\Rightarrow\) a = 5.m trong đó ƯCLN(m, n) = 1 (vì ƯCLN(a,b) = 5)
b = 5.n
\(\Rightarrow\) 5m + 5n = 150
5 (m + n) = 150
\(\Rightarrow\) m + n = \(\frac{150}{5}\) = 30
Vậy a có thể bằng 145, 115, 105, 95, 85
b có thể bằng 5, 35, 45, 55, 65
2) Ta có:
a . b = 768
ƯCLN(a, b) = 8
\(\Rightarrow\) a = 8 . m trong đó ƯCLN(m; n) = 1 (vì ƯCLN(a,b) = 8)
b = 8 . n
\(\Rightarrow\) 8m . 8n = 768
\(\Rightarrow\) m . n = \(\frac{768}{8^2}\)= 12
Vậy a bằng 96 và b bằng 8
a bằng 32 và b bằng 24