Cho các chữ số 1,2,4,5,6,7 có thể lập đk 1.bn số có 4 chữ số đôi một khác nhau
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: \(\overline{abcd}\)
a có 7 cách chọn
b có 6 cách
c có 5 cách
d có 4 cách
=>Có 7*6*5*4=840 cách
b: Bộ ba chia hết cho 9 sẽ có thể là (1;2;6); (1;3;5); (2;3;4)
Mỗi bộ có 3!=6(cách)
=>Có 6*3=18 cách
c: \(\overline{abcde}\)
e có 3 cách
a có 6 cách
b có 5 cách
c có 4 cách
d có 3 cách
=>Có 3*6*5*4*3=1080 cách
a. Gọi số đó là \(\overline{ab}\)
a có 5 cách chọn (khác 0), b có 5 cách chọn (khác a)
Theo quy tắc nhân ta có: \(5.5=25\) số
b. Gọi số đó là \(\overline{abc}\)
a có 5 cách chọn (khác 0), b có 5 cách chọn (khác a), c có 4 cách chọn (khác a và b)
Có: \(5.5.4=100\) số
c. Gọi số đó là \(\overline{abcd}\)
Do số chẵn nên d chẵn
- TH1: \(d=0\) (1 cách chọn d)
a có 5 cách chọn (khác d), b có 4 cách chọn (khác a và d), c có 3 cách chọn
\(\Rightarrow1.5.4.3=60\) số
- TH2: \(d\ne0\Rightarrow d\) có 2 cách chọn (2 và 4)
a có 4 cách chọn (khác 0 và d), b có 4 cách chọn (khác a và d), c có 3 cách chọn
\(\Rightarrow2.4.4.3=96\) số
Theo quy tắc cộng, có: \(60+96=156\) số thỏa mãn
d.
Gọi số đó là \(\overline{abcde}\)
Số lẻ nên e lẻ \(\Rightarrow\) e có 3 cách chọn (1;3;5)
a có 4 cách chọn (khác 0 và e), b có 4 cách chọn (khác a và e), c có 3 cách, d có 2 cách
\(\Rightarrow3.4.4.3.2=288\) số
a. Số số lập được: \(5.5=25\) số
b. \(5.5.4=100\) số
c. Gọi số đó là abcd
TH1: d=0 \(\Rightarrow abc\) có \(A_5^3=60\) cách
TH2: \(d\ne0\Rightarrow d\) có 2 cách, abc có \(4.4.3=48\)
Tổng cộng: \(60+2.48=156\) số
d. Gọi số đó là abcde
e có 3 cách chọn
abcd có \(4.4.3.2=96\) cách
Tổng cộng: \(3.96=288\) số
Ta có nên d ∈ {2;4;6;8}
·Với d=4; c=5, chọn a có 7 cách, chọn b có 6 cách nên có 7.6= 42 số thỏa mãn.
· Với d=2
1. Số cần lập có dạng chọn c có 6 cách nên có 6 số thỏa mãn.
2. Số cần lập có dạng chọn c có 6 cách nên có 6 số thỏa mãn
3. Số cần lập có dạng chọn a có 6 cách nên có 6 số thỏa mãn.
4. Số cần lập có dạng chọn a có 6 cách nên có 6 số thỏa mãn.
Như vậy với d=2 có 6+6+6+6=24 số thỏa mãn.
· Tương tự với d=6; d=8
Vậy có tất cả 42+3.24=114 số thỏa mãn.
Chọn B.
TH1: chữ số hàng đơn vị là 4, khi đó hàng chục là 5
Chọn 2 chữ số còn lại và xếp vào 2 vị trí đầu có \(A_7^2=42\) cách
TH2: chữ số hàng đơn vị khác 4 \(\Rightarrow\) có 3 cách chọn từ 2, 6, 8
Chọn chữ số còn lại có 6 cách
Hoán vị chữ số đó và cặp 45: \(2!.2!=4\) cách
\(\Rightarrow3.6.4=72\) số
Tổng: \(42+72=114\) số
Chọn đáp án B
Phương pháp
Số các số lập được chính là số hoán vị của 4.
Cách giải
Mỗi số lập được thỏa mãn bài toán là một hoán vị của 4 chữ số 1; 5; 6; 7.
Số các số có bốn chữ số đôi một khác nhau lập được từ 4 chữ số 1; 5; 6; 7 là 4!=24 số.
gọi số lập được có dạng abcd ( a#0)
a có 6 cách chọn
b có 5 cách chọn
c có 4 cách chọn
d có 3 cách chọn
=> có 6.5.4.3 = 360 số thỏa mãn