Hòa tan hỗn hợp 3 kim loại Al2O3,Fe2O3,MgO năgj 30g bằng H2SO4 49% cần dùng hết 158g axit.nếu hòa tan hỗn hợp trên vào NaOH 2M thì thể tích NaOH phản ứng là 200ml.Tìm % khối lượng mỗi oxit
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a,\(m_{HCl}=120.36,5\%=43,8\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{43,8}{36,5}=1,2\left(mol\right)\)
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Mol: x 6x
PTHH: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Mol: y 6y
Ta có:\(\left\{{}\begin{matrix}102x+160y=26,2\\6x+6y=1,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{0,1.102.100\%}{26,2}=38,93\%;\%m_{Fe_2O_3}=100\%-38,93\%=61,07\%\)
câu c tương tự câu a
Số mol axit = 0,79 mol. Số mol NaOH = 0,4 mol.
Chỉ có Al2O3 pứ với dd NaOH
Gọi số mol của các oxit lần lượt là x, y, z
Ta có: 102x + 160y + 40z = 30.
3x + 3y + z = 0,79.
2x = 0,4
=> x = 0,2 . y = 0,05 và z = 0,04
a)
$n_{ZnO} = a(mol) ; n_{Fe_2O_3} = b(mol) \Rightarrow 81a + 160b = 53,4(1)$
\(ZnO+2HCl\text{→}ZnCl_2+H_2O\)
a 2a (mol)
\(Fe_2O_3+6HCl\text{→}2FeCl_3+3H_2O\)
b 6b (mol)
$n_{HCl} = 2a + 6b = 0,2.6,9 = 1,38(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,6; b = 0,03
$m_{ZnO} = 0,6.81 = 48,6(gam) ; m_{Fe_2O_3} = 0,03.160 = 4,8(gam)$
b)
\(ZnO+H_2SO_4\text{→}ZnSO_4+H_2O\)
0,6 0,6 (mol)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\text{→}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,03 0,09 (mol)
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,6 + 0,09}{0,315} = 2,19M$
Pt : \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
a 1a 0,05
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O|\)
1 3 1 3
b 3b 0,05
Gọi a là số mol của MgO
b là số mol của Fe2O3
\(m_{MgO}+m_{Fe2O3}=10\left(g\right)\)
⇒ \(n_{MgO}.M_{MgO}+n_{Fe2O3}.M_{Fe2O3}=10g\)
⇒ 40a + 160b = 10g (1)
\(m_{ct}=\dfrac{5,6.350}{100}=19,6\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ 1a + 6b = 0,2(2)
Từ(1),(2) , ta có hệ phương trình :
40a + 160b = 10
1a + 6b = 0,2
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(m_{MgO}=0,05.40=2\left(g\right)\)
\(m_{Fe2O3}=0,05.160=8\left(g\right)\)
0/0MgO = \(\dfrac{2.100}{10}=20\)0/0
0/0Fe2O3 = \(\dfrac{8.100}{10}=80\)0/0
b) Có : \(n_{MgO}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow n_{MgSO4}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Fe2O3}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{MgSO4}=0,05.161=8,05\left(g\right)\)
\(m_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,05.400=20\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)
\(n_{NaOH}=0,2.2=0,4mol\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{49.158}{100}=77,42gam\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{77,42}{98}=0,79mol\)
- Theo PTHH 4 ta có: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,2mol\)
\(m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4gam\)
\(m_{Fe_2O_3}+m_{MgO}=30-20,4=9,6gam\)
\(n_{H_2SO_4\left(2+3\right)}=0,79-n_{H_2SO_4\left(1\right)}=0,79-0,2.3=0,19mol\)
- Gọi Số mol Fe2O3 là x và số mol MgO là y ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}160x+40y=9,6\\3x+y=0,19\end{matrix}\right.\)
- Giải hệ ta được x=0,05 và y=0,04
- Thành phần % về khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp:
\(\%Al_2O_3=\dfrac{20,4.100}{30}=68\%\)
\(\%Fe_2O_3=\dfrac{0,05.160.100}{30}\simeq26,67\%\)
%MgO\(\simeq\)5,33%