Khử một lượng oxit sắt chư biết bằng H2 nóng, dư. Sản phẩm hơi tạo ra hấp thụ bằng 100g axit H2SO4 98% thì nồng độ axit giảm đi 3,405%. Chất rắn thu được sau phản ứng khử được hoà tan bằng axit sunfuric loãng thất thoát ra 3,36 lít khí. Tìm công thức của oxit sắt đã dùng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trong 100g H2SO4 98% có 98g H2SO4
Sau khi hấp thụ 18x gam nước, khối lượng dd là 100+18x gam; C%= 98-3,405= 94,595%
=> 98.100100+18x98.100100+18x= 94,595
=> x= 0,2 mol= nH2O
H2+ O -> H2O
=> nO= nH2O= 0,2 mol
nH2= 3,3622,43,3622,4= 0,15 mol
Fe+ H2SO4 -> FeSO4+ H2
=> nFe= 0,15 mol
nFe: nO= 0,15: 0,2= 3:4
Vậy oxit là Fe3O4
mH2SO4=98g
C%=98%-3,405%=94,595%
=>mdd sau=mH2SO4/0,94595=103,6g
=>mH2O=103,6-100=3,6
=>nH2O=0,2
=>nO trog oxit=nH2O =0,2
(giai thich: cu 1 mol H2 pu thi lay di 1 mol O trog oxit)
nFe=nH2=0,15
=>nFe:nO=0,15:0,2=3:4
=>Fe3O4.
Gọi n H2O = a(mol)
m H2SO4 = 500.98% = 490(gam)
Ta có :
C% H2SO4 = 490/(500 + 18a) .100% = 98% - 7,794%
=> a = 2,4
$H_2 + O_{oxit} \to H_2O$
n O(oxit) = n H2O = 2,4(mol)
Chất rắn thu được là Fe
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
n Fe = n H2 = 40,32/22,4 = 1,8(gam)
Ta có :
n Fe / n O = 1,8/2,4 = 3/4
Vậy CTHH của oxit là Fe3O4
yH2 + FexOy -to-> xFe +yH2O (1)
Fe +2HCl --> FeCl2 +H2(2)
mH2SO4=49(g)
=>mdd sau pư=\(\dfrac{49.100}{98-5,021}=52,7\left(g\right)\)
=>mH2O=52,7-50=2,7(g)=>nH2O=0,15(mol)
nH2(2)=0,1(mol)
theo (2) : nFe=nH2(2)=0,1(Mol)
theo (1) : nFe=x/ynH2O
=> 0,1.x/y=0,15=> x/y=2/3
=>CTHH :Fe2O3
Đáp án : B
m H 2 S O 4 = 98g => mdd sau = 103,6g
=> n H 2 O t h ê m = 0,2 mol => nO(oxit) = 0,2 mol
Khi cho Fe + HCl : n H 2 = 0,15 mol = nFe
=> nFe : nO = 0,15 : 0,2 = 3 : 4
=> Fe3O4
mH2SO4=98g
C%=98%-3,405%=94,595%
=>mdd sau=mH2SO4/0,94595=103,6g
=>mH2O=103,6-100=3,6
=>nH2O=0,2
=>nO trog oxit=nH2O =0,2
(giai thich: cu 1 mol H2 pu thi lay di 1 mol O trog oxit)
nFe=nH2=0,15
=>nFe:nO=0,15:0,2=3:4
=>Fe3O4.