Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fructozơ, metylfomat, anđehit fomic và glyxerol.
Sau phản ứng thu được 16,8 lít khí CO2(đktc) và 16,2 gam H2O. Thành phần % theo khối lượng của glixerol trong hỗn hợp X là
A. 62,67% B. 60,52% C.19,88% D. 86,75%
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
X gồm C6H12O6, HCOOCH3 (C2H4O2), HCHO (CH2O), C3H8O3.
Dễ dàng nhận ra C6H12O6, C2H4O2, CH2O tạo nCO2 = nH2O
nglixerol = nH2O – nCO2 = 0,9 – 0,75 = 0,15
Mặt khác, cả 4 chất đều có số O = số C
mX = mC + mH + mO = 0,75.12 + 0,9.2 + 0,75.16 = 22,8
=>Chọn B.
Chọn đáp án B
Nhận thấy CTPT: andehit formic:
HCHO = CH2O,
metyl fomat C2H4O2 = (CH2O)2,
fructozo C6H12O6 = (CH2O)6.
Đề yêu cầu tính glixerol nên coi hh trên chỉ có HCHO và C 3 H 8 O 3
Đốt cháy hỗn hợp ta có hệ phương trình về số mol C O 2 và H 2 O như sau:
Vậy thành phần phần trăm khối lượng của glixerol là:
Đáp án B
Nhận thấy CTPT:
andehit formic: HCHO = CH2O,
metyl fomat C2H4O2 = (CH2O)2,
fructozo C6H12O6 = (CH2O)6.
Đề yêu cầu tính glixerol nên coi
hh trên chỉ có HCHO và C3H8O3.
Đốt cháy hỗn hợp ta có hpt về
số mol CO2 và H2O như sau:
Vậy thành phần phần trăm khối
lượng của glixerol là:
⇒ %mglixerol =
≈ 60,52%
Đáp án B
Nhận thấy CTPT:
andehit formic: HCHO = CH2O, metyl fomat C2H4O2 = (CH2O)2, fructozo C6H12O6 = (CH2O)6.
Đề yêu cầu tính glixerol nên coi hh trên chỉ có HCHO và C3H8O3.
Đốt cháy hỗn hợp ta có hệ phương trình về số mol CO2 và H2O như sau:
Vậy thành phần phần trăm khối lượng của glixerol là:
Chọn đáp án C
X gồm CH2O, C2H4O, C2H4O2, C4H8O2 và CnH2n-2O4 (n ≥ 2).
nCH2O = nC2H4O2 ⇒ CH2O + C2H4O2 = C3H6O2 = 3C2O || C4H8O2 = 2C2H4O
⇒ quy X về CH2O, C2H4O và CnH2n-2O4 (n ≥ 2).
29 gam X + 0,975 mol O2 → 1 mol CO2 + ? H2O
Bảo toàn khối lượng nH2O = 0,9 mol.
Ta có: nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC với k là độ bất bão hòa của HCHC.
Áp dụng: nCO2 – nH2O = naxit = 0,1 mol.
Bảo toàn Oxi: nCH2O + nC2H4O = 0,55 mol.
⇒ n < (1 – 0,55) ÷ 0,1 = 4,5
⇒ n = 2; 3; 4.
Trong 43,5 gam X thì chứa 0,1 × 43,5 ÷ 29 = 0,15 mol axit.
Do chỉ có axit phản ứng với NaHCO3
→ nNaHCO3 dư = 0,4 – 0,15 × 2 = 0,1 mol.
• n = 2 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol (COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3
⇒ m = 28,5 gam.
• n = 3 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol CH2(COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3
⇒ m = 30,6 gam.
• n = 4 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol C2H4(COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3
⇒ m = 32,7 gam.
Chọn đáp án C
X gồm CH2O, C2H4O, C2H4O2, C4H8O2 và CnH2n-2O4 (n ≥ 2).
nCH2O = nC2H4O2 ⇒ CH2O + C2H4O2 = C3H6O2 = 3C2O || C4H8O2 = 2C2H4O
⇒ quy X về CH2O, C2H4O và CnH2n-2O4 (n ≥ 2).
29 gam X + 0,975 mol O2 → 1 mol CO2 + ? H2O
Bảo toàn khối lượng nH2O = 0,9 mol.
Ta có: nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC với k là độ bất bão hòa của HCHC.
Áp dụng: nCO2 – nH2O = naxit = 0,1 mol. Bảo toàn Oxi: nCH2O + nC2H4O = 0,55 mol.
⇒ n < (1 – 0,55) ÷ 0,1 = 4,5 ⇒ n = 2; 3; 4.
Trong 43,5 gam X thì chứa 0,1 × 43,5 ÷ 29 = 0,15 mol axit.
Do chỉ có axit phản ứng với NaHCO3 → nNaHCO3 dư = 0,4 – 0,15 × 2 = 0,1 mol.
• n = 2 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol (COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3 ⇒ m = 28,5 gam.
• n = 3 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol CH2(COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3 ⇒ m = 30,6 gam.
• n = 4 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol C2H4(COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3 ⇒ m = 32,7 gam.
Hh gồm C6H12O6 HCOOCH3 HCHO C3H5(OH)3
nCO2=0,75 mol
nH2O=0,9 mol
Trong hh trên chỉ có C3H5(OH)3 đốt cháy cho nH2O>nCO2
=>nH2O-nCO2=nC3H5(OH)3=0,15 mol
C3H5(OH)3+7/2 O2 =>3CO2 +4H2O
0,15 mol=>0,525 mol =>0,45 mol=>0,6 mol
=>nCO2=nH2O do hh còn lại sinh ra=0,3 mol
Ta thấy MC6H12O6=6MHCHO=3MHCOOCH3
Nên ta GS hh còn lại chỉ có C6H12O6
=>nC6H12O6=0,3/6=0,05 mol
=>mC6H12O6=0,05.180=9 gam
=>%mC3H5(OH)3=0,15.92/(9+0,15.92).100%=60,52% chon B