1.Most sharehodlers still fail ....both the immediate impacts and future implications of corporate mergers and takeover bids, check.
a. understood
b. understanding
c.to understand
d. have understood
Giúp mình với ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Speech is one of the most important means of communicating. It consists of far more than just
making noises. To talk and also to be understood by other people, we have to speak a language, that is,
we have to use combinations of (23)______that everyone agrees stand for a particular object or idea.
Communication would be impossible if everyone made up their own language.
Learning a language properly is very (24)_____. The basic vocabulary of English is not very
large, and only about 2000 words are needed to speak it quite (25)_____. But the more words you know,
the more ideas you can (26)______and the more precise you can be about their exact meaning.
Words are the (27)_____ thing we use in communicating what we want to say. The way we
(28)______ the words is also very important. Our tone of voice can express many emotions and show
whether we are pleased of angry, for instance.
23 A. systems B. talks C. languages D. sounds
24 A. easy B. important C. expensive D. simple
25 A. fluent B. perfect C. good D. well
26 A. grow B. need C. pass D. express
27 A. most B. main C. certain D. full
28 A. send B. say C. talk D. pass
V. Read the passage carefully and choose the best answer A, B, C or D to each question below. (1.0pt)
Every day on radio, on TV, and in the newspaper, we hear, see or read about many problems in
the world, for example, pollution problems.
Air pollution is the first kind. It mostly comes from fumes released from motorbikes, cars, airplanes,
trains and poisonous gases emitted from factories. Also, waste is dumped any where, even in the city
where many people are living. The second pollution problem is sea pollution. Many people earn their
living from fishing in the sea, and the fish they catch feed many people. But the sea has become so
polluted from oil spills and factory wastes that the fish are dying. This pollution is not only killing the
fish, but is also affecting those people who eat fish.
Seldom do you find a place nowadays that is not polluted. This problem is growing more difficult
every day. We must find a good solution that makes the world a better place to live.
29. We hear, see and read about problems in the world _________
A. every year B. once a week C. every day D. every week
30. What causes the air pollution?
A. fumes from vehicles. B. poisonous gases from factories.
C. waste from everywhere. D. all are correct.
31. The sea has become polluted because of _________
A. oil spills and factories wastes B. polluted land
C. smoke from factories D. people
32. In order to make the world a better place to live, we _________
A. should find a good solution. B. should not prevent pollution
C. should kill the fish. | D. None is correct. |
1. English is the most important language in the world because ...
A. It is spoken and understood in all parts of the world
B. It is my favourite subject
C. it is used in meetings
D. it is used in all leading universities
2. The motor-engine has become the most important machine in the world today thanks to .....
A. the people all over the world
B. the scientists of England
C. the United Nations
D. The Americans
3. Thousands of books .....
A. have been sold by English scholars on almost every subject
B. were written in English
C. were read by English scholars
D. have been written by English scholarson almost every subject that one can think of
4. Because English is used so widely, ............
A. it has bacome a very rich language
B. it has bacome a very interesting language
C. it has indeed become a very poor language
D. it has become a very useless language
5. Why do people whose mother tongue is not English have learnt English with great interest ?
A. Beacause it is a means of doing rything for all human affairs
B. Because it is an international language
C. Because it is a means of acquiring knowledge of all human affairs
D. Because it is a means of practising what people have achived in their jobs.
Đáp án C
Thông tin nằm ở đoạn 2: “Colloquialisms, on the other hand, are familiar words and idioms that are understood by almost all speakers of a language and used in informal speech or writing, but not considered acceptable for more formal situations.” – Mặt khác, lối nói thân mật là những từ quen thuộc và những thành ngữ mà được hiểu bởi tất cả những người nói ngôn ngữ đó và sử dụng trong văn viết cũng như các bài phát biểu thân mật, nhưng không được chấp nhận ở các tình huống trang trọng.
Thông qua câu này, ý của tác giả là: Informal language contains colloquialisms, which are not found in more formal language. – Ngôn ngữ thân mật bao gồm các lối nói thân mật, các ngôn ngữ này thì không được tìm thấy ở ngôn ngữ sử dụng trong các tình huống trang trọng, nghi thức.
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây là ĐÚNG của sử dụng tiêu chuẩn?
A. Nó bị giới hạn trong ngôn ngữ viết.
B. Nó chỉ được hiểu bởi tầng lớp trên.
C. Nó có thể được sử dụng trong các lời nói và văn bản trang trọng hoặc không trang trọng.
D. Nó liên tục thay đổi.
Thông tin: Standard usage includes those words and expressions understood, used, and accepted by a majority of the speakers of a language in any situation regardless of the level of formality.
Tạm dịch: Sử dụng tiêu chuẩn bao gồm những từ và cách diễn đạt được hiểu, sử dụng và được chấp nhận bởi đa số người nói ngôn ngữ đó trong mọi tình huống bất kể mức độ trang trọng.
Dịch bài đọc:
Hầu hết các ngôn ngữ đều có một số cấp độ từ vựng có thể được sử dụng bởi cùng một người nói. Trong tiếng Anh, ít nhất ba cấp độ đã được xác định và mô tả.
Sử dụng tiêu chuẩn bao gồm những từ và cách diễn đạt được hiểu, sử dụng và được chấp nhận bởi đa số người nói ngôn ngữ đó trong mọi tình huống bất kể mức độ trang trọng. Vì thế, những từ và cách diễn đạt này được xác định rõ và được ghi trong từ điển chuẩn. Mặt khác, từ và cụm từ thông tục là những từ và cách diễn đạt quen thuộc được hầu hết tất cả những người nói ngôn ngữ đó hiểu và sử dụng trong lời nói hoặc văn bản không trang trọng, nhưng không chấp nhận được trong các tình huống trang trọng hơn. Hầu như tất cả các từ đặc ngữ đều là ngôn ngữ thông tục. Tiếng lóng là các từ và cách diễn đạt được một số lượng lớn người nói hiểu nhưng không được đa số họ chấp nhận là cách sử dụng chính thức phù hợp. Ngôn từ thông tục và thậm chí cả tiếng lóng có thể được tìm thấy trong từ điển tiêu chuẩn nhưng sẽ bị đông nhất hóa. Cả cách sử dụng thông tục và tiếng lóng đều phổ biến trong ngôn ngữ nói hơn là viết.
Lời nói thông tục thường được chuyển thành lời nói tiêu chuẩn. Một số từ tiếng lóng cũng chuyển thành lời nói tiêu chuẩn, nhưng những từ tiếng lóng khác lại có tính phổ biến nhất thời, sau đó thì biến mất. Trong một số trường hợp, phần lớn mọi người không chấp nhận một số cụm từ tiếng lóng nhất định nhưng tuy nhiên vẫn giữ chúng trong ký ức chung của họ. Mọi thế hệ dường như đều đòi hỏi phải tự tạo ra các từ ngữ riêng để mô tả các đối tượng và sự kiện quen thuộc.
Một số nhà ngôn ngữ học đã chỉ ra rằng ba điều kiện văn hóa là cần thiết để tạo ra một tập lớn các cách diễn đạt tiếng lóng. Đầu tiên là giới thiệu và chấp nhận các đối tượng và tình huống mới trong xã hội; thứ hai là có dân số đa dạng với nhiều nhóm nhỏ; thứ ba là sự liên kết giữa các nhóm nhỏ và phần lớn dân số.
Cuối cùng, điều đáng chú ý là các thuật ngữ "tiêu chuẩn", "thông tục" và "tiếng lóng" chỉ là cái nhãn lý thuyết của các học giả nghiên cứu ngôn ngữ. Chỉ một số ít người nói bất kỳ ngôn ngữ nào mới nhận thức được rằng họ đang sử dụng cách diễn đạt thông tục hay tiếng lóng. Hầu hết những người nói tiếng Anh trong các tình huống thích hợp, sẽ lựa chọn và sử dụng ba cách diễn đạt này
Đáp án D
Words or phrases understood by a large number of speakers but not accepted as formal usage.
Tiếng lóng được tác giả định nghĩa như thế nào
Thông tin nằm ở dòng 6 + 7 +8 đoạn 2: “Slang, however, refers to words and expressions understood by a large number of speakers but not accepted as appropriate formal usage by the majority. Colloquial expressions and even slang may be found in standard dictionaries but will be so identified. Both colloquial usage and slang are more common in speech than writing.” Tiếng lóng là đề cập đến các từ và các diễn đạt được hiểu bởi nhiều người nói nhưng không được chấp nhập như là cách dùng chính thức phù hợp bởi hầu hết mọi người. Các diễn đạt thông tục và thậm chí từ long có thể được tìm thấy ở các từ điển chuẩn ngoại trừ được công nhận. Cả việc sử dụng lối nói thông tục và tiếng long đều phổ biến trong văn nói hơn là văn viết
Các phương án A. Các từ và cụm từ được chấp nhận bởi phần lớn cách dùng chính thống. B. Các từ và cụm từ được hiểu bởi hầu hết mọi người nhưng không tìm thấy trong các từ điển chuẩn. C. Các từ và cụm từ được hiểu bởi nhóm người nói giới hạn. D. Các từ và cụm từ được hiểu bởi nhiều người nói nhưng không được chấp nhận như là cách dùng chính thống.
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “obscurity” trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ _____.
A. biến mất
B. ảnh hưởng
C. trình độ
D. khoan dung
Thông tin: Some slang also passes into standard speech, but other slang expressions enjoy momentary popularity followed by obscurity.
Tạm dịch: Một số từ tiếng lóng cũng chuyển thành lời nói tiêu chuẩn, nhưng những từ tiếng lóng khác lại có tính phổ biến nhất thời, sau đó thì biến mất.
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ lóng được tác giả định nghĩa như thế nào?
A. Các từ và cụm từ được phần lớn mọi người chấp nhận là cách sử dụng chính thức.
B. Các từ hoặc cụm từ được phần lớn mọi người hiểu nhưng không được tìm thấy trong từ điển chuẩn.
C. Các từ hoặc cụm từ được một nhóm người nói có giới hạn hiểu.
D. Các từ hoặc cụm từ được một số lượng lớn người nói hiểu nhưng không được chấp nhận là cách sử dụng chính thức.
Thông tin: Slang, refers to words and expressions understood by a large number of speakers but not accepted as appropriate formal usage by the majority.
Tạm dịch: Tiếng lóng là các từ và cách diễn đạt được một số lượng lớn người nói hiểu nhưng không được đa số họ chấp nhận là cách sử dụng chính thức phù hợp
C
C to understand