Câu 17: Nhu cầu vật chất là những nhóm nhu cầu nào?
A. Ăn uống, may mặc, mua nhà , khám bệnh.
B. Thăm viếng bạn bè, du lịch, xem phim.
C. Ăn uống, may mặc, xem phim, khám bệnh .
D. Thăm viếng bạn bè, mua nhà, du lịch.
Câu 18: Khoảng cách hợp lí giữa các bữa ăn là
A. Từ 4 đến 5 giờ B. Từ 2 đến 3 giờ C. Từ 5 đến 6 giờ D. Từ 3 đến 4 giờ
Câu 19:Nước không có tác dụng nào dưới đây:
A. Là thành phần chủ yếu của cơ thể
B. Là môi trường cho mọi chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể
C. Điều hòa thân nhiệt
D. Phát triển chiều cao
Câu 20:Khẳng định nào dưới đây sai?
A. Phương pháp trộn dầu giấm không sử dụng thực phẩm động vật
B. Khi muối nén, lượng muối chiếm 5 - 10% lượng thực phẩm
C. Khi muối xổi thực phẩm được ngâm trong dung dịch nước muối có độ mặn 20 – 25%.
D.Phương pháp trộn hỗn hợp sử dụng thực phẩm động vật đã được làm chín
Câu 21: Tại sao không dùng gạo sát quá kĩ và vo quá kĩ?
A. Mất sinh tố C B. Mất sinh tố B1 C. Mất sinh tố A D. Mất sinh tố A,B,C
Câu 17: Nhu cầu vật chất là những nhóm nhu cầu nào?
A. Ăn uống, may mặc, mua nhà , khám bệnh.
B. Thăm viếng bạn bè, du lịch, xem phim.
C. Ăn uống, may mặc, xem phim, khám bệnh .
D. Thăm viếng bạn bè, mua nhà, du lịch.
Câu 18: Khoảng cách hợp lí giữa các bữa ăn là
A. Từ 4 đến 5 giờ B. Từ 2 đến 3 giờ C. Từ 5 đến 6 giờ D. Từ 3 đến 4 giờ
Câu 19:Nước không có tác dụng nào dưới đây:
A. Là thành phần chủ yếu của cơ thể
B. Là môi trường cho mọi chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể
C. Điều hòa thân nhiệt
D. Phát triển chiều cao
Câu 20:Khẳng định nào dưới đây sai?
A. Phương pháp trộn dầu giấm không sử dụng thực phẩm động vật
B. Khi muối nén, lượng muối chiếm 5 - 10% lượng thực phẩm
C. Khi muối xổi thực phẩm được ngâm trong dung dịch nước muối có độ mặn 20 – 25%.
D.Phương pháp trộn hỗn hợp sử dụng thực phẩm động vật đã được làm chín
Câu 21: Tại sao không dùng gạo sát quá kĩ và vo quá kĩ?
A. Mất sinh tố C B. Mất sinh tố B1 C. Mất sinh tố A D. Mất sinh tố A,B,C