tính nồng độ H+ trong các trường hợp
a,cho dd CH3COOH 0,1M vào dd CH3COONa 0,2M biết ka= 1,8x10^-5
b, cho dd NH3 o,1M vào NH4Cl 0.2M
các bạn viết rõ cách làm giúp mình nhé !!!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nNaOH=0,025mol
nH2SO4=0,015mol
2NaOH+H2SO4->Na2SO4+2H2O
Ta có 0,025/2 <0,015/1 =>H2SO4 dư
Khi nhúng quì tím vào dd thì quì tím chuyển sang màu đỏ
2NaOH+H2SO4->Na2SO4+2H2O
0,025 0,0125 0,0125
DD X: H2SO4:0,0025mol
Na2SO4: 0,0125mol
C(H2SO4)=0,00625M
C(NaOH)=0,03125M
1) $n_{NaOH} = 0,015(mol) ; n_{H_2SO_4} = 0,025(mol)$
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + H_2O$
Ta thấy :
$n_{NaOH} : 2 < n_{H_2SO_4} : 1$ nên $H_2SO_4$ dư
Do đó quỳ tím hóa đỏ.
2)
$n_{Na_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,0075(mol)$
$n_{H_2SO_4\ dư} = 0,025 - 0,0075 = 0,0175(mol)$
$V_{dd\ X} = 0,15 + 0,25 = 0,4(lít)$
Suy ra :
$C_{M_{Na_2SO_4}} = \dfrac{0,0075}{0,4} = 0,01875M$
$C_{M_{H_2SO_4\ dư}} = \dfrac{0,0175}{0,4} = 0,04375M$
3)
$2KOH + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + H_2O$
$n_{KOH} = 2n_{H_2SO_4\ dư} = 0,035(mol)$
$V_{dd\ KOH} =\dfrac{0,035}{1} = 0,035(lít)$
a)
\(Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu\)
Theo PTHH :
\(n_{CuSO_4} = n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{dd\ CuSO_4} = \dfrac{0,2}{0,1} = 2(lít)\)
b)
\(n_{CuSO_4} = 0,1.2,5 = 0,25(mol) > n_{Fe}= 0,2\) nên \(CuSO_4\) dư.
Ta có :
\(n_{CuSO_4\ pư} = n_{FeSO_4} = n_{Fe} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{CuSO_4\ dư} = 0,25 - 0,2 = 0,05(mol)\)
Vậy :
\(C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,05}{2,5} = 0,02M\\ C_{M_{FeSO_4}} = \dfrac{0,2}{2,5} = 0,08M\)
(a) Ta cần tính khối lượng dd CH3COOH để hoà tan hết 20g CaCO3. Theo phương trình phản ứng, 1 mol CaCO3 tương ứng với 2 mol CH3COOH:
CaCO3 + 2CH3COOH → Ca(CH3COO)2 + H2O + CO2
Mol của CaCO3: n(CaCO3) = m/M = 20/100 = 0.2 mol
Mol của CH3COOH: n(CH3COOH) = 2 x n(CaCO3) = 0.4 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng dd CH3COOH cần dùng để hoà tan hết 20g CaCO3 là:
m(CH3COOH) = n(CH3COOH) x M(CH3COOH) = 0.4 x 60 = 24 g
Vì lấy dư 10% so với lượng lí thuyết nên khối lượng dd CH3COOH cần dùng là:
m(dd CH3COOH) = 24 / (1 - 10%) = 26.67 g
(b) Sau khi pứ kết thúc, CaCO3 đã hoà tan hết và tạo thành Ca(CH3COO)2 trong dd. Ta cần tính nồng độ phần trăm của các chất trong dd.
Khối lượng dd sau khi phản ứng là:
m(dd) = m(CaCO3) + m(dd CH3COOH) = 20 + 26.67 = 46.67 g
Nồng độ phần trăm của Ca(CH3COO)2:
% m/m Ca(CH3COO)2 = (m(Ca(CH3COO)2) / m(dd)) x 100%
= (m(CaCO3) / M(CaCO3) x 2 x 100%) x 100%
= (20 / 100.09 x 2 x 100%) x 100%
= 19.98%
Nồng độ phần trăm của CH3COOH:
% m/m CH3COOH = (m(CH3COOH) / m(dd)) x 100%
= (26.67 / 46.67) x 100%
= 57.14%
Nồng độ phần trăm của H2O:
% m/m H2O = (m(H2O) / m(dd)) x 100%
= ((m(dd) - m(Ca(CH3COO)2) - m(CH3COOH)) / m(dd)) x 100%
= ((46.67 - 20 - 26.67) / 46.67) x 100%
= 53.32%
Nồng độ phần trăm của CO2 bị thoát ra khỏi dd không tính được vì không biết khối lượng CO2 thoát ra là bao nhiêu.
H2SO4 + 2 NaOH ➞Na2SO4 + H2O
0.045............0.9.........................................(mol)
Do sau phản ứng làm quỳ tím chuyể màu đỏ =>còn dư axit
2KOH + H2SO4 ➞ K2SO4 +H2O
0.01.........0.005.....................................(mol)
nKOH=0.5*0.02=0.01(mol)
nH2SO4 (phản ứng với NaOH)=0.05*1-0.005=0.045(mol)
CM NaOH=0.9/0.05=1.8(M)
vậy
a)CH3COONa->CH3COO(-)+Na(+)
.........................Bazo....trung tinh
.....0,1M..................0,1M
...CH3COO(-)+H2O---->CH3COOH+OH(-)
bd 0,1M
pu...x................................x...
cb...0,1-x...........................x....
Kb=x^2/(0,1-x)=5,71x10^(-10)
=>x^2+5,71x10^(-10) - 5,71x10^(-11)=0
=>x=7,6x10^(-6)
=>[H(+)]=x
b)NH4Cl------>NH4(+)+Cl(-)
.....................axit.....trung tinh
....0,1M...........0,1M
....NH4(+)+H2O--->NH3+H3O
bd..0,1M
pu..x.......................x......x
cb..0,1-x.................x.......x
Ka=x^2/(0,1-x)=5,56x10^(-10)
=>x^2+5,56x10^(-10) - 5,56x10^(-11)=0
=>x=7,5x10^(-6)
=>[H3O]=x
a) CH3COONa → CH3COO- + Na+
0,2 0,2
CH3COOH ↔ CH3COO- + H+
Ban đầu: 0,1 0,2 0
Phân ly: x x x
Cân bằng: 0,1-x 0,2+x x
KaCH3COOH=(0,2+x).x/(0,1-x)= 1,8.10-5
→x= nồng độ cân bằng của H+= 9.10-5
b) câu này chưa có KaNH4 → thiếu đề