Tìm 2 từ đồng nghĩa có thể thay thế cho từ in đậm trong câu : Trong thế gian này, thử hỏi có những bà mẹ nào phải gánh chịu một sự mất mát ghê gớm như người mẹ Việt Nam.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
Những từ có nghĩa tương đồng để thay thế cho các từ ngữ in đậm trong các trường hợp đã cho là: a. khỏe như voi: khỏe như vâm. lân la: mon men gạ: gạ gẫm.
b. hí hửng: tí tởn
c. khôi ngô tuấn tú: sáng sủa, thông minh
d. bất hạnh: không may mắn buồn rười rượi: buồn phiền
a. khỏe mạnh, cường tráng - đến gần - rủ
b. vui mừng
c. mặt mũi sáng sủa
d. không may mắn - khuôn mặt buồn bã
STT | Từ ngữ | Ý nghĩa |
a | Khỏe như voi | Rất khỏe, khỏe khác thường. |
Lân la | Từ từ đến gần, tiếp cận ai đó. | |
Gạ | Chào mời, dụ dỗ làm việc gì đó. | |
b | Hí hửng | Vui mừng thái quá. |
c | Khôi ngô tuấn tú | Diện mạo đẹp đẽ, sáng láng. |
d | Bất hạnh | Không may, gặp phải những rủi ro khiến phải đau khổ. |
Buồn rười rượi | Rất buồn, buồn lặng lẽ. |
Quan sát chức năng của các từ in đậm và trả lời câu hỏi
Trong các ví dụ (a), (b), (c) nếu bỏ đi các từ in đậm "à", "đi", " thay", "ạ" thì ý nghĩa của câu sẽ thay đổi.
+ Bỏ từ "à" câu không còn là câu nghi vấn
+ Bỏ từ "đi" câu không còn là câu cầu khiến
+ Câu "thay" câu không còn là câu cảm thán
a) thay từ đưa bằng từ trao
b) thau từ cho bằng từ tặng
c) thay từ tặng bằng từ biếu
a) Khi được cô trao phần thưởng, lòng em tràn ngập niềm vui sướng.
b) Nhân ngày sinh nhật mẹ, em tặng mẹ một món quà tự tay em làm.
c) Mẹ em đem biếu bà mấy cân cam rất ngon.
- Bà mẹ Giống ra đồng, ướm thử vào vết chân to, thế là về nhà bà có thai
Từ chân có nghĩa là chỉ bộ phân của con người
- Chiếc gậy có một chân
Từ chân có nghĩa là bộ phận tiếp giáp với mặt đất của vật
Cái bàn này có bốn chân
a) Bàn tay mẹ chỉ sự lao động vất vả nhọc nhằn của người mẹ. → Mối quan hệ tương đồng – ẩn dụ.
Tác dụng: Làm nổi bật những gian truân, vất vả mà người mẹ đã trải qua và đồng thời đó cũng là sự dịu dàng, ấm áp của tình mẫu tử thiêng liêng, vĩ đại của người mẹ dành cho người con bé bỏng của mình.
b) Đổ máu là dấu hiệu của mất mát – ám chỉ chiến tranh. → Mối quan hệ tương cận: lấy dấu hiệu của sự vật để chỉ sự vật – hoán dụ.
Tác dụng: Làm giảm bớt sự đau thương, mất mát của đất nước trong bối cảnh chiến tranh.
c)
- Mười năm chỉ thời gian trước mắt
- Trăm năm chỉ thời gian lâu dài
→ Mối quan hệ tương cận: lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng – hoán dụ.
Tác dụng: Nhấn muốn có lợi ý lâu dài thì phải chú trọng vào việc giáo dục con người.
2 từ đồng nghĩa phù hợp : Hi sinh và .... (mk đag mắc từ thứ 2 đây).
tổn thương