Viết công thức thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ đơn, cho VD (kèm theo VD nhận biết )
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
more là tính từ so sánh hơn của many,much.
less là tính từ so sánh hơn của little.
more la them less la it hon nho hon
thi qua khu don :
Voi dong tu to be : S + was/were+ ... EX : she was happy to see me
voi dong tu thuong
The khang dinh: S + V ( o dang qua khu) + .... Ex : he often moked a lot tn years ago
The phu dinh : dung tro tu did : S + did not + V ( bare - inf) ex : I didn't watch TV yesterday.
The nghi van: Did + S +V (bare -inf) + ....? Did you see my daughter , Mary ?
tra loi : Yes , S + did No, I didn't Yes , I did
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + have/ has + VpII CHÚ Ý: – S = I/ We/ You/ They + have – S = He/ She/ It + has Ví dụ: – It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.) – They have worked for this company for 10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.) | S + haven’t/ hasn’t + VpII CHÚ Ý: – haven’t = have not – hasn’t = has not Ví dụ: – We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) – He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.) | Have/ Has + S + VpII ? CHÚ Ý: Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has. Ví dụ: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?) Yes, I have./ No, I haven’t. – Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) Yes, she has./ No, she hasn’t. |
5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành
just, recently, lately: gần đây, vừa mới already: rồi before: trước đây ever: đã từng never: chưa từng, không bao giờ | for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …) yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ |
tiếp diễn Tobe+V-ing
Hoàn thành have/has/had+V3
Tương lai Will
Tương lai gần S + is/ am/ are + going to + V.
Quá khứ
1 Thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”
2.1.1 Thể khẳng định
Cấu trúc: S + was/ were +…
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
Lưu ý: S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
Ví dụ: – I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chi
- They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)
2.1.2 Thể phủ định
Cấu trúc: S + was/ were + not
Lưu ý: was not = wasn’t
were not = weren’t
Ví dụ: – He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)
- We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.)
2.1.3 Thể nghi vấn
- Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Was/ Were + S +…?
Trả lời: Yes, S + was/ were.
/ No, S + wasn’t/ weren’t.
Ví dụ: – Were you sad when you didn’t get good marks?
Yes, I was./ No, I wasn’t.
- Was she drunk last night ? (Họ có nghe khi anh ấy nói không?)
Yes, she was./ No, she wasn’t.
- Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?
Trả lời: S + was/ were (+ not) +….
Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
2. Công thức thì tương lai đơnKhẳng định: S + will/shall/ + V_inf + OPhủ định: S + will/shall + not + V_inf + ONghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?3. Cách dùng thì tương lai đơnDiễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.Ex: I think It will rain.
Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.Ex: I will bring coffee to you.
Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.Ex: I will never speak to you again.
Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.Ex: If you don’t hurry, you will be late.
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơnTrong câu thường có:
Tomorrow: ngày maiin + thời gianNext week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm10 years from nowThì tương lai tiếp diễn – Future Continuous1. Khái niệmThì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
2 Công thức thì tương lai tiếp diễnKhẳng định: S + will/shall + be + V-ingPhủ định: S + will/shall + not + be + V-ingNghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?3. Cách dùng thì tương lai tiếp diễnDiễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.
Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday
The party will be starting at nine o’clock
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễnTrong câu thường chứa các cụm từ:
Next year, next weekNext time, in the futureAnd soonThì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous1. Khái niệmThì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
2. Công thức thì hiện tại tiếp diễnKhẳng định: S + am/is/are + V_ingEx: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi)
Phủ định: S + am/is/are + not + V_ingEx: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)
Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )
3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễnDiễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)
Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.Ex: Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)
Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.)
Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân)
4. Dấu hiệu nhận biếtTrong câu có chứa các các từ sau:
Now: bây giờRight nowListen!: Nghe nào!At the momentAt presentLook!: nhìn kìaWatch out!: cẩn thận!Be quiet!: Im lặng* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know (biết), like (thích) ,want (muốn), see (nhìn), hear (nghe), glance (liếc qua), feel (cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), love (yêu), hate (ghét), realize (nhận ra), seem (dường như), remember (nhớ), forget (quên), etc.
Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn.
Thì quá khứ đơn– Simple Past1. Khái niệmThì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
2. Công thức thì quá khứ đơnLoại câu | Đối với động từ thường | Đối với động từ “to be” |
Khẳng định | S + V2/ed + O | S + was/were + O |
Phủ định | S + didn’t + V_inf + O | S + was/were + not + O |
Nghi vấn | Did + S + V_inf + O? | Was/were + S + O? |
Ví Dụ | I saw Peter yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy Peter) I didn’t go to school yesterday.(Ngày hôm qua tôi đã không đi học) -Did you visit Mary last week? (Tuần trước bạn đến thăm Mary phải không ?) | I was tired yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã rất mệt)The supermarket was not full yesterday. (Ngày hôm qua, siêu thị không đông)Were you absent yesterday? (Hôm qua bạn vắng phải không? |
Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem phim “Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước)
Diễn tả thói quen trong quá khứ.Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm)
Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếpEx: I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng)
Dùng trong câu điều kiện loại 2Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơnCác từ thường xuất hiện:
Ago: cách đây…In…Yesterday: ngày hôm quaLast night/month…: tối qua, tháng trướcThì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous1. Khái niệmThì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
2. Công thức thì quá khứ tiếp diễnKhẳng định: S + was/were + V_ing + OEx: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem tv)
Phủ định: S + was/were + not + V_ing + OEx: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy không xem tv)
Nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem TV?)
3. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễnDiễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua)
Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi)
Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi Ellen đang đọc sách thì Tom đang xem TV)
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễnTrong câu xuất hiện các từ:
At 5pm last SundayAt this time last nightWhen/ while/ asFrom 4pm to 9pm…I- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1. Khẳng định:
S + have/ has + VpII
Trong đó: S (subject): chủ ngữ
Have/ has: trợ động từ
VpII: Động từ phân từ II
CHÚ Ý:
- S = I/ We/ You/ They + have
- S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
- I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)
- She has lived here for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.)
2. Phủ định:
S + haven’t / hasn’t + VpII
Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào sau “have/ has”.
CHÚ Ý:
- haven’t = have not
- hasn’t = has not
Ví dụ:
- We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
- He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)
3. Câu hỏi:
Have/ Has + S + VpII ?
Trả lời: Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.
No, I/ we/ you/ they + haven't. - No, he/ she/ it + hasn't.
Câu hỏi trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần đảo trợ động từ “have/ has” lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng phân từ II.
Ví dụ:
- Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)
Yes, I have./ No, I haven't.
- Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)
Yes, she has./ No, she hasn't.
II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:
- I have worked for this company since 2010. (Tôi đã làm việc cho công ty này từ năm 2010)
Ta thấy sự việc “làm việc cho công ty này” bắt đầu từ năm 2010 là thời gian trong quá khứ kéo dài đến hiện tại (đến nay vẫn đang làm việc ở đây) và còn có thể tiếp tục trong tương lai.
- She has taught English for 2 years. (Cô ấy đã dạy tiếng Anh được 2 năm rồi.)
Ta thấy việc “dạy tiếng Anh” đã bắt đầu cách đây 2 năm, vẫn tiếp tục đến hiện tại và còn có thể tiếp tục trong tương lai.
2. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả.
Ví dụ:
- I have met her several times. (Tôi gặp cô ấy vài lần rồi.)
Ta xác định được việc “gặp cô ấy” đã bắt đầu trong quá khứ nhưng không rõ là bao giờ, và biết được kết quả là đến hiện tại là “gặp được vài lần rồi”. Vì vậy ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
- She has written three letters for her friend. (Cô ấy đã viết được 3 lá thư cho bạn của mình.)
Ta thấy việc “viết thư” bắt đầu trong quá khứ không rõ là khi nào nhưng kết quả là “viết được 3 lá thư” rồi nên ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói.
III- CÁCH THÀNH LẬP ĐỘNG TỪ PHÂN TỪ II TRONG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1. Động từ theo quy tắc ta thêm “ed” vào sau động từ.
Ví dụ: wach – watched stop – stopped
* Những chú ý khi thêm “ed” vào sau động từ:
- Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
- Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted
* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed
+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped
NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer - preferred
+ Động từ tận cùng là “y”:
- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played stay - stayed
- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied cry – cried
2. Động từ bất quy tắc.
Một số động từ bất quy tắc ta không thêm đuôi “ed” vào sau động từ (ta có thể học thuộc trong bảng động từ bất quy tắc cột 3. http://tienganh247.info/bang-dong-tu-bat-quy-tac-irregular-verbs-a184.html)
Ví dụ: go – gone see – seen buy - bought
IV- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Trong câu có các trạng từ:
- already (đã ) - never (chưa bao giờ) - ever (đã từng)
- yet (chưa) - just (vừa mới) - so far (cho đến bây giờ)
- recently (gần đây) - lately (gần đây)
- up to now, up to present, up to this moment: Cho tới tận bây giờ
- in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. qua
Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua
- Since + mốc thời gian: kể từ …. (since 2000: kể từ năm 2000)
Nếu sau “since” là một mệnh đề thì mệnh đề trước since chia thì hiện tại hoàn thành còn mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn.
Ví dụ: I have studied English since I was a child. (Tôi học tiếng Anh kể từ khi tôi còn nhỏ.)
- for + khoảng thời gian: trong vòng … (for 2 months: trong vòng 2 tháng)
- It is/ This is + the + số thứ tự (first, second, …) + time + mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành: Đó/ Đây là lần thứ ….
* Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:
- already, never, ever,just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
- already: cũng có thể đứng cuối câu.
Ví du: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
- Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
Ví dụ: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
- so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Ví dụ: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn(Past Continuous): Cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết
Tiếp tục sau bài thì Quá khứ đơn(Simple Past), hôm nay chúng ta hãy cùng đến với bài Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous), một thì cũng thường gặp trong tiếng Anh dùng để mô tả một sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Nghe có vẻ giống thì Quá khứ đơn nhưng không phải vậy. Nào, cùng đi vào chi tiết nội dung từng phần nhé!
1) Cách dùng
a. Thì quá khứ tiếp diễn mô tả một hành động đang diễn tiến tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ
- Chúng ta thường sử dụng thì quá khứ tiếp diễn với chức năng này nếu có sự xuất hiện của: When, all day, all the morning, at this time + khoảng thời gian,…
Ex: When I left the room, my husband was talking with Sanny
(Khi tôi bước ra khỏi phòng, chồng tôi đang nói chuyện với Sanny)
When my friend got there, her mom was waiting for her
(Khi bạn tôi bước vào thì mẹ cô ấy đã đợi cô ấy rồi)
At the time of the robbery, he was staying with his wife
(Vào thời điểm của vụ trộm, anh ta đang ở với vợ mình)
b. Hành động đang diễn tiến liên tục trong một khoảng thời gian nhằm nhấn mạnh tính liên tục của nó
Ex: I was singing all day yesterday
(Tôi đã hát liên tục trong ngày hôm qua)
ð Nếu câu này chỉ có từ “yesterday” thì ta chia thì quá khứ đơn: I singed yesterday.
They were quarelling all the whole time they were together
(Bọn họ cãi nhau suốt trong thời gian chung sống)
I was thinking about him last night
(Tôi đã không ngừng nghĩ về anh ta vào tối hôm qua)
c. Một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào
- Ghi nhớ: Hành động đang diễn ra thì dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào thì dùng thì quá khứ đơn
Ex: I was walking in the park when I suddenly fell over
(Tôi đang đi bộ trong công viên thì bất ngờ vấp ngã)
They were waiting for the strain when I spoke to them
(Bọn họ đang đợi tàu khi mà tôi nói chuyện với họ)
Annie was talking to me on phone and it suddenly went dead
(Annie đang nói chuyện trên điện thoại với tôi thì bỗng dưng mất tín hiệu)
d. Hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
- Ghi nhớ: Chia cả hai hành động ở thì quá khứ tiếp diễn
Ex: While I was cooking, Steve was trying to call me
(Trong khi tôi nấu ăn thì Steve đang cố gọi cho tôi)
He was typing while his wife was paiting
(Anh ấy đang đánh máy trong khi cô ấy đang vẽ)
When I was studying Math, my friend was eating out with her parent
(Khi tôi đang học Toán thì bạn tôi đang ra ngoài ăn với bố mẹ)
e. Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác
Ex: When he worked here, he was always making noise
(Khi anh ta còn làm việc ở đây, anh ta thường xuyên làm ồn)
My mom was always complaning about my room when she got there
(Mẹ tôi luôn than phiền về phòng tôi khi bà ấy ở đó)
She was always singing all day.
(Cô ta hát suốt ngày)
2) Những dấu hiệu nhận biết thường gặp
- Ngoài việc dựa vào cách dùng của thì Quá khứ tiếp diễn, ngữ cảnh của câu thì các bạn cũng hãy cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó);…
Ex: At that time, I was looking for “Forever” book on the bookstore near my house
(Vào thời điểm đó, tôi đang tìm cuốn sách Forever ở hiệu sách gần nhà)
When she opened the door, her boyfriend was kissing another girl
(Khi cô ấy mở cửa, người yêu của cô đang hôn một cô gái khác)
While they were doing their homework, the teacher was checking the key answer
(Trong khi họ đang làm bài thì cô giáo đang kiểm tra đáp án)
3) Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn
(+) Câu khẳng định:
Subject + be(was/were) + Verb-ing + (Object)
Ex: She was discussing with her colleague when I saw her
(Cô ta đang tranh luận với đồng nghiệp khi tôi trông thấy cô ta)
They were trying to shoot someone when I suddenly appeared
(Họ đang cố bắn ai đó khi tôi đột ngột xuất hiện)
It was playing music all day
(Nó đã chơi nhạc cả ngày)
(-) Câu phủ định:
Subject + be not(was not/were not/wasn’t/weren’t) + Verb-ing + (Object)
Ex: She wasn’t smiling while you was singing
(Cô ta không có cười trong khi cậu đang hát)
I wasn’t singing while she was studying
(Tôi không có hát trong lúc cô ta đang học)
They weren’t trying to shoot anybody, they were trying to shoot a bird when you suddenly appeared.
(Bọn họ không cố giết ai cả, họ đang cố để bắn một con chim khi cậu đột ngột xuất hiện.)
(?) Câu nghi vấn:
(Từ để hỏi) + Be(was/were) + Subject + Verb-ing + (Object)
Ex: Was you singing while she was studying?
(Có phải cậu đã hát trong lúc cô ấy học bài không?)
Where were they talking when you saw them?
(Bọn họ đang nói chuyện ở đâu khi cậu thấy họ?)
What was playing music all day?
(Cái gì đã chơi nhạc cả ngày?)
(!) Câu trả lời ngắn:
Yes, I was No, I was not (wasn’t)
Yes, you/they/we were No, you/they/we were not (weren’t)
Yes, he/she/it was No, he/she/it was not (wasn’t)
Bài tập 5: Chia thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn. (Bài tập nâng cao này sẽ giúp bạn nhận biết rõ về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn – đây là 2 thì nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn nhất)
1. When……did …..you……design…..this wonderful skirt? (to design)
2. My mother………hasn't crashed…….into the van. (not/ to crash)
3. The boys……have taken off……..the mudguards of their bicycles. (to take off)
4.………Did …you……phone……your aunt last week? (to phone)
5. He………hasn't drunk………..milk at school. (not/ to drink)
6. The police……arrested……………two people early this morning. (to arrest)
7. She………went……to Japan but now she……has gone………back. (to go – to come)
8. Dan……has already bought………two tablets this year. (already/ to buy)
9. How many games………has your team won………so far this season? (your team/ to win)
10. Peter…………played…….. football yesterday.
11. They……have just washed….……the car. It looks new again.
12. Last year we………went …….. to Italy.
13. John and Peggy………have finshed………… the book. Now they can watch the film.
14. I………met…….. my friend two days ago.
15. We……have never gone………… another country before.
16. She……bought…….. a new car in 2011.
17. I’m sorry, but I……haven't done……… my homework.
18. .……?…….. the game of chess?
+) Bị động ở quá khứ đơn:
CĐ: S + Ved/II + O
BĐ: S(O) + was/were + Ved/III + O(S)
+) Bị động ở HTHT:
CĐ: S + have/has + Ved/III + O
BĐ: S(O) + have/has + been + Ved/III + O(S)
Thì quá khứ đơn :
Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2)
Hiện tại hoàn toàn :
Khẳng định: S + have / has + been + \(V_3\)/-ed + (by + O)
Phủ định: S + haven’t / hasn’t + been + \(v_3\)/-ed + (by + O)
Động từ khuyết thiếu :
- Thì hiện tại đơn:
Công thức:
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
- (Khẳng định): S + Vs/es + O
- (Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O
- (Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?
VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
- (Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O
- (Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O
- (Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O
Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng:
- Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun ries in the East.
Tom comes from England. - Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH. - Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
Ví dụ: He plays badminton very well - Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
- Thì hiện tại hoàn thành:
- Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
- Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O
- Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O
Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
- Thì Quá khứ đơn:
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
- (Khẳng định): S + V_ed + O
- (Phủ định): S + DID+ NOT + V + O
- (Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?
VỚI TOBE
- (Khẳng định): S + WAS/WERE + O
- (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O
- (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?
Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
- Present Simple Tense :
* Form
1) With tobe
(+) S + be + O
(-) S + be + not + O
(?) Be + S + O ?
Eg1 : (+) I am a teacher
(-) I am not a teacher
(?) Are you a teacher ?
2) With verb
(+) S + V(s/es) + O
(-) S + don’t/ doesn’t + V_inf + O
(?) Do/ Does + S + Vinf + O ?
Eg2 : (+) She goes to school every day .
(-) She doesn't go to school every day .
(?) Does she go to school every day ?
* Key words : always , usually , often , sometimes , rarely , seldom , every day/ week/ month/ year , once / twice / three times a week , ....
* USE
1. Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen.
Eg : I brush my teeth every day .
2. Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Eg : The sun rises in the East and sets in the West .
3. Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay chạy.
Eg : The train leaves at 5 pm today.
4. Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.
Eg : I think that your mother is a good person.
5. Diễn tả 1 lối nói phi thời gian
Eg : She works in a bank .
-Present perfect tense
* Form
(+) S + have/ has + VpII + O
(-) S + haven’t / hasn’t + VpII + O
(?) Have/ Has + S + VpII + O ?
Eg : (+) She has lived here for one year.
(-) We haven’t met each other for a long time.
(?) Have you ever travelled to America ?
(+) I have graduated from my university since 2012 .
(-) He hasn’t come back his hometown since 1991 .
(?) Has she arrived London yet ?
* Key words : already , yet , recently , never , just , lately , ever , so far , up to now, up to present, up to this moment , in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian , Since + mốc thời gian , for + khoảng thời gian , It is/ This is + the + số thứ tự (first, second, …) + time + mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành , ...
* USE
1. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.
Eg : (+) I have worked for this company since 2010
2. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả.
Eg: I have met her several times.
3. Diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ .
Eg : I have read it several times .
4. Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra , vừa mới kết thúc , thường đi với trạng từ " just "
Eg : I have just had lunch .
- Simple past tense :
* Form
1) With tobe
(+) S + was/ were + O
(-) S + was/were + not + O
(?) Were/ Was + S + O ?
Eg : (+) I was at my friend’s house yesterday morning.
(-) She wasn’t very happy last night because of having lost money .
(?) Were they at work yesterday?
2) With verb
(+) S + V-ed + O
(-) S + did not + V_inf + O
(?) Did + S + V-inf + O ?
Eg : (+) We studied English last night.
(-) He didn’t come to school last week.
(?) Did he miss the train yesterday?
* Key words : yesterday , last night/ last week/ last month/ last year , ago , when , ...
* USE
1. Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Eg : They went to the concert last night.
2. Dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ
Eg : He never drank wine .
3. Dùng để tiếp nối câu chuyện đã đc mở đầu bằng present fefect đề cập đến một sự việc đã xảy ra .
Eg : A : Where have you been ?
B: I've been to the cinema .
A: What did you see ?
...
4. Dùng để đặt câu hỏi vào lúc nào một sự việc gì đó xảy ra
Eg : Where were you born ?
Hiện tại hoàn tành :
Câu khẳng định
- S+ have/has + V3 + (O)
* Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: Động từ
O: Tân ngữ
Ví dụ:
Câu phủ định
- S+ have not/has not + V3 + (O)
- S+ haven't/hasn't+ V3 + (O)
Ví dụ:
Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + have/has + S+ V3 + (O)?
Ví dụ:
Câu khẳng định
- S + V-ed/P2 (+ O)
* Ghi chú:
S: chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ
Ví dụ:
Câu phủ định
- S + did not/didn't + V (+ O)
Ví dụ:
Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + did not/didn't + V + (O)
- (Từ để hỏi) + did + V + not + (O)
Ví dụ:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous
· Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O
· Phủ định: S+ Hasn’t/ Haven’t+ been+ V-ing + O
· Nghi vấn: Has/HAve+ S+ been+ V-ing + O?
Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - Simple Past
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
· (Khẳng định): S + V_ed + O
· (Phủ định): S + DID+ NOT + V + O
· (Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?
VỚI TOBE
· (Khẳng định): S + WAS/WERE + O
· (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O
· (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?
Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất