Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hiện tại thường
* Cấu trúc: (+) S+tobe( am/is/are) +P.P +( by+O/A)
(-) S+tobe + not + P.P +( by+O/A)
(?) Tobe + S + P.P +( by+O/A)
VD: (+) My school is surrounded by many trees
(-) My school isn't surrounded by many trees
(?) Is your school surrounded by many trees ?
Thì quá khứ
(+) S+tobe ( were/was) +P.P +( byO/A)
(-) S+tobe+not+P.P +( byO/A)
(?) Tobe+S+P.P +( byO/A)?
VD (+) Many beautiful flowers were bought by my mother yesterday
(-) Many beautiful flowers weren't bought by my mother yesterday
(?) Were any beautiful flowers bought by your mother yesterday ?
HỌC TỐT NHA
Là sao? Mình không hiểu ý bạn lắm. Theo mình trong tiếng anh, cấu trúc quá đơn thì "be" chia thành "was" và "were" thùy thuộc vào động từ trong câu mà. Trứ danh từ đâu có liên quan gì.
Câu khẳng định |
Câu phủ định |
Câu nghi vấn |
S + will + V(nguyên thể) CHÚ Ý: – I will = I’ll They will = They’ll – He will = He’ll We will = We’ll – She will = She’ll You will = You’ll – It will = It’ll Ví dụ: – I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.) – She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.) |
S + will not + V(nguyên thể) CHÚ Ý: – will not = won’t Ví dụ: – I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.) – They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.) |
Will + S + V(nguyên thể) Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t. Ví dụ: – Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?) Yes, I will./ No, I won’t. – Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?) Yes, they will./ No, they won’t |
Câu khẳng định |
Câu phủ định |
Câu nghi vấn |
S + have/ has + PII. CHÚ Ý: – S = I/ We/ You/ They + have – S = He/ She/ It + has Ví dụ: – I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.) – We have worked for this company for 4 years. (Chúng tôi làm việc cho công ty này 4 năm rồi.) - She has started the assignment. ( Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ.) |
S + haven’t/ hasn’t + PII. CHÚ Ý: – haven’t = have not – hasn’t = has not Ví dụ: – We haven’t met each other for a long time.(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) – Daniel hasn’t come back his hometown since 2015. (Daniel không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2015.) - I haven’t started the assignment (Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ) |
Q: Have/Has + S + PII? A: Yes, S + have/ has. No, S + haven't / hasn't. Ví dụ: Have you ever travelled to Vietnam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?) Yes, I have./ No, I haven’t. – Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) Yes, she has./ No, she hasn’t. - Have you started the assignment? (Bạn đã bắt đầu với công việc, nhiệm vụ |
refer
2. They didn’t look after the children properly.
the children weren't looked after properly.
3. Nobody swept this street last week.
this street wasn't swept last week.
Bài 5: Chuyển các câu chủ động sang câu bị động dựa vào từ gợi ý
2. Jane hangs the wedding photo on the wall.
The wedding photo is hung on the wall by Jane.
3. Someone guards this place twenty-four hour a day.
This place is guarded twenty-four hours a day.
4. Jim writes and posts his blog on the social network site.
Jim’s blog is written and posted on the social network site.
5. People harvest winter wheat in late July.
Winter wheat is harvested in late July.
6. My brother rarely writes a long essay.
A long essay is rarely written by my brother.
7. My aunt arranges flowers beautifully.
Flowers are arranged beautifully by my aunt.
8. Mr. Smith sometimes drives the new car to work.
The new car is sometimes driven to work by Mr.Smith.
9. I never speak English outside the classroom.
English is never spoken outside the classroom by me.
10. People never open this gate.
The gate is never opened.
+) Bị động ở quá khứ đơn:
CĐ: S + Ved/II + O
BĐ: S(O) + was/were + Ved/III + O(S)
+) Bị động ở HTHT:
CĐ: S + have/has + Ved/III + O
BĐ: S(O) + have/has + been + Ved/III + O(S)
Thì quá khứ đơn :
Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2)
Hiện tại hoàn toàn :
Khẳng định: S + have / has + been + \(V_3\)/-ed + (by + O)
Phủ định: S + haven’t / hasn’t + been + \(v_3\)/-ed + (by + O)
Động từ khuyết thiếu :