Xác định CTCT có thể có của các chất sau biết
a) tỉ khối hơi của ankađien liên hợp A đối với metan là 4,25
b) cho 1 ankađien B hấp thụ hoàn toàn vào dd brôm dư thấy khối lượng bình tăng lên 4g và khối lượng brom tham gia phản ứng là 32g
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi CnH2n-2 là CTPT của ankadien cần tìm; x, y là số mol của but-1-en và A có trong mỗi phần
Khối lượng hh hidrocacbon:
m(hh) = m(C4H8) + m(CnH2n-2) = 56.2x + (14n-2).2y = 5g
\(\Rightarrow\) 56x + 14ny - 2y = 2,5 [1]
Phần 1: Hấp thụ bằng dd brom:
C4H8 + Br2 \(\rightarrow\) C4H8Br2
x x
CnH2n-2 + 2Br2 \(\rightarrow\) cnH2n-2Br4
y 2y
Khối lượng Br2 cần dùng: m(Br2) = 160.5% = 8g
\(\Rightarrow\) n(Br2) = x + 2y = 8/160 = 0,05mol [2]
Phần 2: đốt cháy hoàn toàn:
C4H8 + 6O2 \(\rightarrow\) 4CO2 + 4H2O
x 6x
CnH2n-2 + (3n-1)/2O2 \(\rightarrow\) nCO2 + (n-1)H2O
y y.(3n-1)/2
Số mol O2 cần cho pư cháy:
n(O2) = 6x + y.(3n-1)/2 = 5,936/22,4 = 0,265mol
\(\Rightarrow\) 12x + 3ny - y = 0,53 [3]
Giải hệ PT [1], [2], [3] ta được: x = 0,03mol; ny = 0,06 và y = 0,01mol
\(\Rightarrow\) n = 0,06/0,01 = 6 \(\Rightarrow\) ankadien A cần tìm có CTPT là C6H10
Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu:
m(C4H8) = 56.2.0,03 = 3,36g; m(C6H10) = 82.2.0,01 = 1.64g
Thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất:
%C4H8 = m(C4H8)/m(hh) .100% = 3,36/5 .100% = 67,2%
%C6H10 = m(C6H10)/m(hh) .100% = 1,64/5 .100% = 32,8%
Đáp án D
CH4; C2H4O; C3H4O2
Đặt công thức chung là: Cn+1H4On => 28n+16 = 63,6 => n = 1,7
m b i n h tan g = m C O 2 + m H 2 O = 0 , 135 . 44 + 0 , 1 . 18 = 7 , 74 g a m
Đồng nhất dữ kiện các phần để tiện tính toán, bằng cách nhân khối lượng Br2 với 2. Bình H2SO4 đặc hấp thụ H2O, bình KOH đặc hấp thụ CO2. Khối lượng bình tăng chính là khối lượng khí hoặc hơi mà bình đó hấp thụ
Vì bay hơi chỉ có nước, mà A tác dụng được với NaOH nên A chỉ chứa gốc phenol hoặc gốc cacboxylic (–COOH).
BTKL:
mY + mO2 = mCO2 + mNa2CO3 + mH2O => mO2 = 12,8g => nO2 = 0,4mol
BTNT O: nO(Y) + 2nO2 = 2nCO2 + 3nNa2CO3 + nH2O
=> nO(Y) = 0,4
=> nC : nH: nO: nNa = 0,4 : 0,6 : 0,4 : 0,2 = 2:3:2:1
=> C2H3O2Na => A: C2H4O2
(Vì A chứa gốc phenol (–OH) hoặc axit (–COOH) nên 1Na sẽ thế 1H).
Ta có: m bình tăng = mCO2 + mH2O
⇒ 21,2 = 44nCO2 + 18nH2O (1)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\), \(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
Dd có thể pư với Ba(OH)2 → dd chứa Ca(HCO3)2.
BTNT Ca, có: nCa(HCO3)2 = 0,3 - 0,2 = 0,1 (mol)
BTNT C, có:nC = nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,4 (mol) (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nH2O = 0,2 (mol) ⇒ nH = 0,2.2 = 0,4 (mol)
Gọi CTPT của X là CxHy.
⇒ x:y = 0,4:0,4 = 1:1
→ CTPT của X có dạng là (CH)n. (n nguyên dương)
Mà: \(M_X< 2.2=4\)
⇒ 13n < 4 ⇒ n < 0,3
→ Ko có n thỏa mãn.
Bạn xem lại đề nhé.
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(n_C=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{binhtang}=m_{CO_2}+m_{H_2O}=0,5.44+m_{H_2O}=31\)
=> \(m_{H_2O}=9\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2O}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(n_H=1\left(mol\right)\)
\(M_A=16.6,375=102\)
\(m_O=10,2-0,5.12-0,5.2=3,2\left(g\right)\)
=>\(n_O=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz
Ta có : x:y:z = 0,5 :1 : 0,2 =2,5 : 5 :1 = 5 :10: 2
=> CTĐGN của A : (C5H10O2)n
Ta có : \(102.n=102\)
=> n=1
Vậy CTPT của A : C5H10O2
Đáp án C
X: C2H4; CH4; C3H4; C4H4 có đặc điểm chung là đều có 4H trong phân tử
=> Quy về CTTQ chung: CxH4
MX = 17.2 = 34 (g/mol)
=> 12x + 4 = 34
=> x = 2,5
CTTQ X: C2,5H4: 0,1 (mol)
BTNT C: nCO2 = 2,5 nX = 0,25 (mol)
BTNT H: nH2O = 2nX = 0,2 (mol)
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 0,25.44 + 0,2.18 = 14,6 (g)