Hoà tan 246 gam muối FeSO4.7H2O vào nước thu được 1122 gam dung dịch . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
100g HCl------->10,925g chất rắn
150gHCl--------->12,7g chất rắn
HCl tăng gấp 1,5 nhưng chất rắn tăng chậm hơn--->TN1 HCl thiếu,TN2 HCl dư
TN2: R+nHCl--->RCln+n/2H2
........5,6/R..........12,7/(R+35,5n)
->5,6/R=12,7/(R+35,5n)
->R=28n
Xét bảng.........
=>n=2,R=56
nFebđ=0,1 & nFePƯ=a
=>mrắn=mFeCl2+mFedư=127a+(5,6+56a)=10,925
=>a=0,075
=>nHCl=2a=0,15
=>C%=5,475%
a) \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
0,05---->0,1----->0,05--->0,05
=> \(C\%\left(HCl\right)=\dfrac{0,1.36,5}{150}.100\%=2,433\%\)
b) \(C\%\left(CuCl_2\right)=\dfrac{0,05.135}{4+150}.100\%=4,383\%\)
a) \(C\%=\dfrac{m_{KCl}}{m_{ddKCl}}.100\%=\dfrac{10}{300}.100\%\approx3,3\%\)
b) Đổi: \(1500ml=1,5l\)
\(C_{MCuSO_4}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{3}{1,5}=2M\)
Khối lượng dung dịch:
\(m_{dd}=16+40=56g\)
\(\%m_{CuSO_4}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%=\dfrac{16}{16+40}\cdot100\%=28,57\%\)
\(a,PTHH:CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ n_{CuSO_4}=n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CuSO_4}=0,1\cdot160=16\left(g\right)\\ b,n_{H_2SO_4}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{H_2SO_4}}=0,1\cdot98=9,8\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{200}\cdot100\%=4,9\%\)
Bạn chia nhỏ câu hỏi ra ( Mình giúp câu 4 thôi nha)
P1:
\(n_{HCl}=n_H=0,15.3=0,45\left(mol\right)\)
\(2H+O\rightarrow H_2O\)
\(\Rightarrow n_O=0,225\left(mol\right)\)
P2:
\(n_{Fe}=\frac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}:n_O=0,15:0,225=2:3\)
Vậy CTHH là Fe2O3
% của dung dịch thu được=[246/1122].100%=21,92%.