K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 4 2020

100g HCl------->10,925g chất rắn

150gHCl--------->12,7g chất rắn

HCl tăng gấp 1,5 nhưng chất rắn tăng chậm hơn--->TN1 HCl thiếu,TN2 HCl dư

TN2: R+nHCl--->RCln+n/2H2

........5,6/R..........12,7/(R+35,5n)

->5,6/R=12,7/(R+35,5n)

->R=28n

Xét bảng.........

=>n=2,R=56

nFebđ=0,1 & nFePƯ=a

=>mrắn=mFeCl2+mFe=127a+(5,6+56a)=10,925

=>a=0,075

=>nHCl=2a=0,15

=>C%=5,475%

24 tháng 4 2023

a) \(C\%=\dfrac{m_{KCl}}{m_{ddKCl}}.100\%=\dfrac{10}{300}.100\%\approx3,3\%\)

b) Đổi: \(1500ml=1,5l\)

\(C_{MCuSO_4}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{3}{1,5}=2M\)

Bài 4: Có một oxit sắt chưa rõ CTHH . Chia lượng oxit này bằng 2 phần bằng nhau. - Phần 1: tác dụng đủ với 150ml dung dịch HCl 3M -Phần 2: Nung nóng và cho luồng CO đi qua, thu được 8,4g sắt Xác định CTHH của oxit sắt Bài 5: Hòa tan 20,5 gam hỗn hợp gồm FeO, MgO, Al2O3 trong 500 ml dung dịch HCl a M vừa đủ thu được dung dịch X. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch X thu được 33,7 gam muối khan. a/ Viết...
Đọc tiếp

Bài 4:

Có một oxit sắt chưa rõ CTHH . Chia lượng oxit này bằng 2 phần bằng nhau.

- Phần 1: tác dụng đủ với 150ml dung dịch HCl 3M

-Phần 2: Nung nóng và cho luồng CO đi qua, thu được 8,4g sắt

Xác định CTHH của oxit sắt

Bài 5:

Hòa tan 20,5 gam hỗn hợp gồm FeO, MgO, Al2O3 trong 500 ml dung dịch HCl a M vừa đủ thu được dung dịch X. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch X thu được 33,7 gam muối khan.

a/ Viết PTHH

b/ Tính a

Bài 6:

Hòa tan 12,4 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 , MgO, ZnO trong V (ml) dung dịch H2SO4 0,2 M vừa đủ thu được dung dịch X. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch X thu được 25,2 gam muối khan.

a/ Viết PTHH

b/ Tính a

Bài 7: Cho 5,6 gam kim loại R vào cốc đựng 100 gam dung dịch HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,cô cạn cẩn thận dung dịch trong điều kiện không có không khí đ­ược 10,925 gam chất rắn khan . Thêm 50 gam dung dịch HCl trên vào chất rắn khan thu đ­ược sau khi phản ứng xong lại cô cạn dung dịch trong điều kiện nh­ư trên đ­ược 12,7 gam chất rắn . Tìm kim loại R và tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng

1
3 tháng 4 2020

Bạn chia nhỏ câu hỏi ra ( Mình giúp câu 4 thôi nha)

P1:

\(n_{HCl}=n_H=0,15.3=0,45\left(mol\right)\)

\(2H+O\rightarrow H_2O\)

\(\Rightarrow n_O=0,225\left(mol\right)\)

P2:

\(n_{Fe}=\frac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)

\(n_{Fe}:n_O=0,15:0,225=2:3\)

Vậy CTHH là Fe2O3

a)

Khối lượng của dung dịch:

\(m_{dd}=m_{ct}+m_{dm}=20+180=200\left(g\right)\)

Nồng độ phần trăm của dung dịch:

\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{20}{200}.100\%=10\%\)

b) đề sai nha bạn

27 tháng 4 2022

\(S_{Na_2CO_3}=\dfrac{53}{250}.100=21,2\) 
\(C\%=\dfrac{53}{250+53}.100\%=17,5\%\)

29 tháng 1

\(m_{ddNaCl}=15+45=60\left(g\right)\\ C\%_{ddNaCl}=\dfrac{15}{60}.100\%=25\%\)

7 tháng 5 2021

C%NaCl = 15/60 * 100% = 25%

18 tháng 5 2022

Sửa đề: 9,2 gam Na

\(a,n_{Na_2O}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)

PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

            0,4------------------>0,8

\(\rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\)

\(b,n_{K_2O}=\dfrac{37,6}{94}=0,4\left(mol\right)\)

PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)

            0,4----------------->0,8

\(\rightarrow C\%_{KOH}=\dfrac{0,8.56}{362,4+37,6}.100\%=11,2\%\)

2. Tính nồng độ% của từng chất tan có trong dung dịch thu được khi hoà tan:a) 15 gam đường glucozơ vào 185 gam nước.b) 15 gam đường glucozơ vào 185 gam dung dịch glucozơ nồng độ 2%.c) 15 gam đường glucozơ vào 185 gam dung dịch muối ăn nồng độ 2%.d) 2,24 lít khí HCl (đktc) vào 900 ml nước (khối lượng riêng 1 gam/ml).e) 2 gam Na2CO3 vào 220 gam dd Na2CO3 nồngđộ 2M (khối lượng riêng D= 1,10 gam/ml).f) 18,6 gam hỗn hợp...
Đọc tiếp

2. Tính nồng độ% của từng chất tan có trong dung dịch thu được khi hoà tan:
a) 15 gam đường glucozơ vào 185 gam nước.
b) 15 gam đường glucozơ vào 185 gam dung dịch glucozơ nồng độ 2%.
c) 15 gam đường glucozơ vào 185 gam dung dịch muối ăn nồng độ 2%.
d) 2,24 lít khí HCl (đktc) vào 900 ml nước (khối lượng riêng 1 gam/ml).
e) 2 gam Na2CO3 vào 220 gam dd Na2CO3 nồngđộ 2M (khối lượng riêng D= 1,10 gam/ml).
f) 18,6 gam hỗn hợp NaNO3 và KNO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào 381,4 ml nước (D =1 gam/ml).

3. Hoà tan 3,1 gam natri oxit vào 200 ml nước (D= 1gam/ml) được dung dịch X.
a)Tính nồng độ %của chất trong X, biết rằng natri oxit tác dụng với H2O tạo ra natri hiđroxit NaOH.
b)Thêm 4 gam NaOH vào dung dịch X được dung dịch Y. Tính nồng độ% chất tan trong Y.

4. Cho 40,6 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và CaCO3 (tỉ lệ mol 1:3) vào159,4 gam H2O thu được dung dịch X vàm gam chất rắnY nguyên chất.
a)Dựa vào bảng tính tan, em hãy cho biết thành phần của X; Y.
b)Tính nồng độ% củaX và khối lượng củaY.

0