Giải bất phương trình
a) |5x - 4| ≥ 6;
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Ta có: (5x-1)(x-3)<0
nên 5x-1 và x-3 trái dấu
Trường hợp 1:
\(\left\{{}\begin{matrix}5x-1>0\\x-3< 0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x>\dfrac{1}{5}\\x< 3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\dfrac{1}{5}< x< 3\)
Trường hợp 2:
\(\left\{{}\begin{matrix}5x-1< 0\\x-3>0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x< \dfrac{1}{5}\\x>3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow loại\)
Vậy: S={x|\(\dfrac{1}{5}< x< 3\)}
a: \(5^x>125\)
=>\(5^x>5^3\)
=>x>3
b: \(4^x< 16\)
=>\(4^x< 4^2\)
=>x<2
c: \(6^x< =36\)
=>\(6^x< =6^2\)
=>x<=2
d: \(\left(\dfrac{1}{4}\right)^x>32\)
=>\(4^{-x}>32\)
=>\(4^{-x}>4^{\dfrac{5}{2}}\)
=>-x>5/2
=>\(x< -\dfrac{5}{2}\)
a: \(\Leftrightarrow\dfrac{15-2x-1}{5}>\dfrac{x+3}{4}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{-8x+56}{20}>\dfrac{5x+15}{20}\)
=>-8x+56>5x+15
=>-11x>-41
hay x<41/11
b: \(\Leftrightarrow\dfrac{5x+5-6}{6}< \dfrac{4x+4}{6}\)
=>5x-1<4x+4
=>x<5
\(3-\dfrac{2x+1}{5}>x+\dfrac{3}{4}.\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{14-2x}{5}-x-\dfrac{3}{4}>0.\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{56-8x-20x-15}{20}>0.\)
\(\Rightarrow-28x+41>0.\)
\(\Leftrightarrow-28x>-41.\)
\(\Leftrightarrow x< \dfrac{41}{28}.\)
a: =>(x-1)(x+1)(x-2)(x+2)=0
hay \(x\in\left\{1;-1;2;-2\right\}\)
b: \(\Leftrightarrow\sqrt{x}-6=0\)
hay x=36
c: =>(2x+1)(2x-1)=0
hay \(x\in\left\{-\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{2}\right\}\)
a) 5(x-1)(x+1)=5x^2+3x-2
<=> (5x-5)(x+1) = (x+1)(5x-2)
<=> (x+1)(5x-5) - (x+1)(5x-2)=0
<=> (x+1)(5x-5-5x+2)=0
<=> (x+1).(-3)=0
<=> x+1=0<=> x=-1
a: =>10x-14=15-9x
=>19x=29
hay x=29/19
b: \(\Leftrightarrow3\left(10x+3\right)=36+4\left(8x+6\right)\)
=>30x+9=36+32x+24
=>30x+9=32x+60
=>-2x=51
hay x=-51/2
c: \(\Leftrightarrow5\left(7x-1\right)+60x=6\left(16-x\right)\)
=>35x-5+60x=96-6x
=>101x=101
hay x=1
d: \(\Leftrightarrow12\left(\dfrac{1}{2}-\dfrac{3}{2}x\right)=-5x+6\)
\(\Leftrightarrow6-18x+5x-6=0\)
=>-13x=0
hay x=0
\(a,\dfrac{5x-7}{3}=\dfrac{5-3x}{2}\\ \Leftrightarrow2\left(5x-7\right)=3\left(5-3x\right)\\ \Leftrightarrow10x-14=15-9x\\ \Leftrightarrow10x-14-15+9x=0\\ \Leftrightarrow19x-19=0\\ \Leftrightarrow x=1\)
\(b,\dfrac{10x+3}{12}=1+\dfrac{6+8x}{9}\\ \Leftrightarrow\dfrac{3\left(10x+3\right)}{36}=\dfrac{36}{36}+\dfrac{4\left(6+8x\right)}{36}\\ \Leftrightarrow30x+9=36+24+32x\\ \Leftrightarrow36+24+32x-30x-9=0\\ \Leftrightarrow2x+51=0\\ \Leftrightarrow x=-\dfrac{51}{2}\)
\(c,\dfrac{7x-1}{6}+2x=\dfrac{16-x}{5}\\ \Leftrightarrow\dfrac{7x-1+12x}{6}=\dfrac{16-x}{5}\\ \Leftrightarrow5\left(19x-1\right)=6\left(16-x\right)\\ \Leftrightarrow95x-5=96-6x\\ \Leftrightarrow95x-5-96+6x=0\\ \Leftrightarrow101x-101=0\\ \Leftrightarrow x=1\)
\(d,4\left(0,5-1,5x\right)=-\dfrac{5x-6}{3}\\ \Leftrightarrow12\left(0,5-1,5x\right)=6-5x\\ \Leftrightarrow6-18x=6-5x\\ \Leftrightarrow6-5x-6+18x=0\\ \Leftrightarrow13x=0\\ \Leftrightarrow x=0\)
Để giải các phương trình này, chúng ta cần sử dụng các quy tắc và công thức của hàm tan và hàm cot. Hãy xem cách giải từng phương trình một:
a) Để giải phương trình tan(x) = -1, ta biết rằng giá trị của hàm tan là -1 tại các góc -π/4 và 3π/4. Vì vậy, x có thể là -π/4 + kπ hoặc 3π/4 + kπ, với k là số nguyên.
b) Để giải phương trình tan(x+20°) = tan(60°), ta có thể sử dụng quy tắc tan(A+B) = (tanA + tanB) / (1 - tanAtanB). Áp dụng công thức này, ta có: (tanx + tan20°) / (1 - tanxtan20°) = tan60°. Giải phương trình này, ta sẽ tìm được giá trị của x.
c) Để giải phương trình tan(3x) = tan(x-π/6), ta có thể sử dụng quy tắc tan(A-B) = (tanA - tanB) / (1 + tanAtanB). Áp dụng công thức này, ta có: (tan3x - tan(π/6)) / (1 + tan3xtan(π/6)) = 0. Giải phương trình này, ta sẽ tìm được giá trị của x.
d) Để giải phương trình tan(5x+π/4) = 0, ta biết rằng giá trị của hàm tan là 0 tại các góc π/2 + kπ, với k là số nguyên. Vì vậy, 5x+π/4 = π/2 + kπ. Giải phương trình này, ta sẽ tìm được giá trị của x.
e) Để giải phương trình cot(2x-π/4) = 0, ta biết rằng giá trị của hàm cot là 0 tại các góc π + kπ, với k là số nguyên. Vì vậy, 2x-π/4 = π + kπ. Giải phương trình này, ta sẽ tìm được giá trị của x.
a: tan x=-1
=>tan x=tan(-pi/4)
=>x=-pi/4+kpi
b: tan(x+20 độ)=tan 60 độ
=>x+20 độ=60 độ+k*180 độ
=>x=40 độ+k*180 độ
c: tan 3x=tan(x-pi/6)
=>3x=x-pi/6+kpi
=>2x=-pi/6+kpi
=>x=-pi/12+kpi/2
d: tan(5x+pi/4)=0
=>5x+pi/4=kpi
=>5x=-pi/4+kpi
=>x=-pi/20+kpi/5
e: cot(2x-pi/4)=0
=>2x-pi/4=pi/2+kpi
=>2x=3/4pi+kpi
=>x=3/8pi+kpi/2
1) \(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=10\\5x-3y=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}10x+5y=50\\10x-6y=6\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}11y=44\\2x+y=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=4\\x=3\end{matrix}\right.\)
Vậy hpt có nghiệm (x;y) = (3;4)
2)
a) 3x2 - 2x - 1 = 0
\(\Leftrightarrow3x^2-3x+x-1=0\)
\(\Leftrightarrow3x\left(x-1\right)+\left(x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(3x+1\right)\left(x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{1}{3}\\x=1\end{matrix}\right.\)
Vậy pt có nghiệm x = 1 hoặc x = 3
b) Đặt x2 = t (t \(\ge\) 0)
Pt trở thành: t2 - 20t + 4 = 0
\(\Delta\) = (-20)2 - 4.1.4 = 400 - 16 = 384
=> pt có 2 nghiệm phân biệt t1 = \(\dfrac{20+8\sqrt{6}}{2}=10+4\sqrt{6}\)
t2 = \(\dfrac{20-8\sqrt{6}}{2}=10-4\sqrt{6}\)
=> x1 = \(\sqrt{10+4\sqrt{6}}=\sqrt{\left(2+\sqrt{6}\right)^2}=2+\sqrt{6}\)
x2 = \(2-\sqrt{6}\)
b: =>x(m^2-2m)-m+x+1<0
=>x(m^2-2m+1)<m-1
=>x(m-1)^2<m-1
TH1: m=1
BPT sẽ là 0x<0(vô lý)
TH2: m<>1
BPT sẽ có nghiệm là x<1/(m-1)
a: =>x(m-1)-2x>-m-2+4
=>x(m-3)>-m+2
TH1: m=3
BPT sẽ là 0x>-3+2=-1(luôn đúng)
TH2: m<3
BPT sẽ có nghiệm là x<(-m+2)/(m-3)
TH3: m>3
BPT sẽ có nghiệm là x>(-m+2)/(m-3)
Ta có : |5x - 4| ≥ 6
(=)\(\begin{cases}\text{5x - 4 ≥ 6}\\\text{5x - 4 ≥-6}\end{cases}\) => Ta lấy 5x -4 ≥ -6
(=) 5x ≥ -2
(=) x ≥ \(\frac{-2}{5}\)