Hòa tan 91,2g FESO4 vào 200g ddHCL 3,285% thu được dd A. Lấy 1 phần 3 dd này đem điện phân với điện cực trơ có màn ngăn cới cường đọ dòng điện 1,34A trong 2 giờ. Biết H=100% Xác định khối lượng kim loại thoát ra ở catot va V(đktc) khí thoát ra ở anot
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Thứ tự điện phân tại catot và anot là:
Tại catot: Cu2+ + 2e → Cu
0,1 0,2 0,1
⟹ Cu2+ chưa bị điện phân hết.
⟹ mkim loại ở catot = 0,1.64 = 6,4 (gam)
Tại anot: 2Cl– → Cl2 + 2e
0,12 0,06 0,12
⟹ ne (do Cl– nhường) = 0,12 < 0,2 mol
⟹ tại anot Cl– đã bị điện phân hết và đến nước bị điện phân.
Ta có: ne (do H2O nhường) = 0,2 – 0,12 = 0,08 (mol)
2H2O → O2 + 4H + 4e
0,02 ⟵ 0,08
Vkhí thoát ra ở anot = (0,06 + 0,02).22,4 = 1,792 (lít).
Đáp án A
(a) Sai, Hidro hóa glucozơ thu được soritol:
(b) Đúng, Trong dạ dày của các động vật nhai lại như trâu, bò... có chứa enzim xenlulaza có
thể làm thủy phân xenlulozơ.
(c) Sai, Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được dùng để làm thuốc súng.
(d) Đúng, Do H2SO4 đặc có tính háo nước nên khi cho H2SO4 vào đường saccarozơ thì
(e) Đúng, Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Vậy có 3 phát biểu đúng là (b), (d) và (e)
Chọn B.
Dung dịch Y chứa NaOH và Na2SO4.
Đặt số mol của CuSO4 và NaCl lần lượt là x và 3x mol.
Khi cho Al tác dụng với dung dịch Y thì:
FeSO4 + 2HCl ---> FeCl2 + H2SO4
0,6 mol 0,18 mol
Như vậy, dd A gồm: 0,6 mol FeCl2; 0,6 mol H2SO4 và 0,06 mol HCl dư.
Catot:
Fe2+ +2e ---> Fe
Anot:
2Cl- -2e ---> Cl2
Số mol e trao đổi ne = I.t/F = 1,34.2/26,8 = 0,1 mol. Như vậy, Fe chưa bị điện phân hết, do vậy ở catot chỉ có một phần Fe2+ bị điện phân, H+ chưa bị điện phân.
Số mol Fe thu được = 0,05 mol, khối lượng = 0,05.56 = 2,8 gam.
Thể tích khí Cl2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít.
Đáng lẽ H+ phải điện phân trước phải không thầy