Một oxit có công thức chung là AO chứa 40% oxi về khối lượng. Tìm tên kí hiệu của A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trong phân tử có 3 nguyên tử oxi, khối lượng là :
m O = 16 x 3 = 48 (đvC). Ta có 48 đvC ứng với 60% phân tử khối của oxit.
Như vậy 40% phân tử khối ứng với nguyên tử khối của nguyên tố R.
Nguyên tử khối của R = 48x40/60 = 32 (đvC) => Nguyên tố R là lưu huỳnh (S).
→ Công thức oxit : SO 3
Công thức hóa học của oxit cần tìm là MO.
Khối lượng mol của MO = M + 16
Và trong 100g MO có 20g oxi.
Vậy M là kim loại Cu, công thức hóa học của oxit là CuO.
C
\(\%m_{O\left(Al_2O_3\right)}==\dfrac{16.3}{27.2+16.3}.100\%=47,06\%\) (thỏa mãn)
Sửa đề : 70% kim loại
\(CT:A_2O_3\)
\(\%A=\dfrac{2A}{2A+16\cdot3}\cdot100\%=70\%\)
\(\Leftrightarrow A=56\)
\(CT:Fe_2O_3\)
Gọi CTHH của oxit là M2O3
Ta có %mM = 70%
=> \(\dfrac{2.M_M}{2.M_M+3.16}.100\%=70\%\Rightarrow M_M=56\left(Fe\right)\)
Vậy cthh của oxit là Fe2O3
Bài này phải là 30% oxi về khối lượng thì đúng hơn
CTHH: AO
Có: \(\%O=\dfrac{16.1}{1.M_A+16.1}.100\%=20\%\)
=> MA = 64 (g/mol)
=> A là Cu
CTHH: CuO
1 mol oxit đó có khối lượng:
\(m_{AO}=\frac{16.100}{40}=40\left(g\right)\)
Phần trăm chất A là:
%A=100-40=60%
1 mol chất A có khối lượng:
\(m_A=\frac{40.60}{100}=24\left(g\right)\)
Vậy A là Mg