Hệ thống hóa những truyện và kí đã học theo bảng sau
STT | Tên tác phẩm (hoặc đoạn trích) | Tác giả | Thể loại | Giá trị nội dung, nghệ thuật |
1 | ||||
2 | ||||
3 | ||||
4 | ||||
5 | ||||
6 | ||||
7 | ||||
8 |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Những đặc điểm cơ bản của nền văn học dân gian. Các thể loại, đặc trưng chủ yếu của từng thể loại
- Các thể loại chủ yếu của văn học dân gian là: thần thoại, sử thi, truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười, ca dao, tục ngữ...
+ Truyền thuyết thuộc thể loại văn học dân gian nhằm lí giải các hiện tượng tự nhiên, lịch sử, xã hội. Sử dụng các yếu tố hoang đường kì ảo để kể chuyện.
+ Truyện cổ tích: kể về các kiểu nhân vật thông minh, ngốc nghếch, bất hạnh... nhằm thể hiện ước mơ cái thiện thắng ác, sự công bằng xã hội... Truyện cũng sử dụng các yếu tố hoang đường, kì ảo.
...
b, Phân tích truyện cổ tích Sọ Dừa:
- Kiểu nhân vật bất hạnh
- Thể hiện ước mơ cái thiện thắng cái ác, ước mơ về hạnh phúc
- Các yếu tố hoang đường kì ảo:
+ Bà mẹ uống nước trong một chiếc sọ dừa về mang thai
+ Sinh ra Sọ Dừa tròn lông lốc, không tay chân
+ So Dừa thoát khỏi lốt trở thành chàng trai khôi ngô tuấn tú
+ Vợ Sọ Dừa bị cá kình nuốt vào bụng, tự mổ bụng cá, trôi dạt vào đảo và sống sót.
c, Một số tác phẩm văn học dân gian đã học: truyện truyền thuyết Con rồng cháu tiên, Thánh Gióng, Sơn Tinh Thủy Tinh, truyện cổ tích Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường, Sọ Dừa, truyện cười Treo biển, lợn cưới áo mới...
STT | Tên văn bản | Tác giả | Nội dung chính | Đặc sắc nghệ thuật |
---|---|---|---|---|
1 | Chuyện người con gái Nam Xương | Nguyễn Dữ | Phẩm chất tốt đẹp và số phận oan trái của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến | Khắc hoạ quá trình tâm lí và tính cách nhân vật, nghệ thuật kể chuyện sinh động, hấp dẫn |
2 | Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh | Phạm Đình Hổ | Cuộc sống xa hoa của vua chúa, quan lại phong kiến | Nghệ thuật viết tuỳ bút chân thực, hấp dẫn |
3 | Hoàng Lê nhất thống chí | Ngô gia văn phái | Vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá quân Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lược và số phận bi thảm của lũ vua quan phản nước, hại dân. | Lối văn trần thuật đặc sắc kết hợp với miêu tả chân thực, sinh động |
4 | Truyện Kiều | Nguyễn Du | Cảm hứng nhân văn, nhân đạo, sự trân trọng sắc đẹp, tài năng, phẩm cách con người | Bút pháp nghệ thuật ước lệ, nghệ thuật miêu tả và khắc hoạ hình tượng đặc sắc |
5 | Truyện Lục Vân Tiên | Nguyễn Đình Chiểu | Khát vọng cứu đời, giúp người, ca ngợi tinh thần trọng nghĩa, khinh tài | Ngôn ngữ mộc mạc, bình dị, lối kể chuyện tự nhiên, sinh động |
1. - các tác phẩm cùng đề tài là :Bản tuyên ngôn độc lập
- cùng chủ đề :........ko bít
- nêu giá trị nội dung :khẳng định kẻ thù không được xâm lược, nếu còn không sẽ bị thất bại ê chề.
-nêu nghệ thuật của bài :Thể thơ ngắn gọn,xúc tích.
+cảm xúc dồn nén trong hình thức nghị luận trình bày ý kiến
+lựa chọn ngôn ngữ, giọng hùng hồn,đanh thép, dõng dạc.
Văn bản Sông Núi Nước Nam
Nam Quốc Sơn Hà
Lí Thường Kiệt
STT | Tên tác phẩm | Tác giả | Thể loại | Tóm tắt nội dung |
---|---|---|---|---|
1 | Bài học đường đời đầu tiên | Tô Hoài | Truyện dài | Dế Mèn là chàng dế mới lớn có vẻ đẹp về ngoại hình, nhưng tính tình kiêu căng, xốc nổi. Trò nghịch dại của Dế Mèn khiến Dế Choắt phải bỏ mạng/ Dế Mèn ân hận rút ra bài học đường đời đầu tiên. |
2 | Sông nước Cà Mau | Đoàn Giỏi | Truyện dài | Miêu tả cảnh Cà Mau có nhiều sông ngòi kênh rạch chằng chịt, rừng đước trùng điệp . |
3 | Bức tranh của em gái tôi | Tạ Duy Anh | Truyện ngắn | Khi phát hiện ra tài năng của cô em gái, người anh có mặc cảm tự ti, ghen tị với em. Nhờ lòng nhân hậu của em gái, người anh nhận ra lỗi lầm. |
4 | Vượt thác | Võ Quảng | Truyện dài | Con người có vẻ đẹp rắn rỏi, mạnh mẽ như dượng Hương Thư đã chiến thắng con thác dữ trên sông Thu Bồn. |
5 | Buổi học cuối cùng | An-phông-xơ-đô-đê | Truyện ngắn | Buổi học cuối cùng bằng tiếng Pháp ở ngôi trường nhỏ thuộc vùng quê An-dát bị cắt cho nước Phổ, hình ảnh thầy giáo Ha-men và cậu bé Phrăng. |
6 | Cô Tô | Nguyễn Tuân | Truyện kí | Vẻ đẹp tinh khiết, độc đáo của thiên nhiên cùng con người lao động chất phác, chịu khó ở vùng đảo Cô Tô. |
7 | Cây tre Việt Nam | Thép Mới | Kí | Cây tre ngay thẳng, kiên trung, chịu khó tượng trưng cho con người Việt Nam. Cây tre gắn bó với đời sống lao động và chiến đấu. |
8 | Lòng yêu nước | I- li- a Ê renbua | Tùy bút(kí) | Lòng yêu nước bắt nguồn từ những điều nhỏ bé, bình dị, gần gũi với quê hương, gia đình. |
9 | Lao xao | Duy Khán | Kí ( Hồi kí) | Các loài chim ở vùng quê rất phong phú, đa dạng, chúng được miêu tả gắn với kỉ niệm tuổi thơ đậm màu sắc văn hóa. |