Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong các câu sau :1. Qua khe dậu, ló ra mấy quả đỏ chói.2. Những tàu lá chuối vàng ối xõa xuống như những đuôi áo, vạt áo.3. Ngày qua, trong sương mù ẩm ướt vào mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái.4. Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và Lặng Lẽ.5. Hồi còn đi học, Hải...
Đọc tiếp
Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong các câu sau :
1. Qua khe dậu, ló ra mấy quả đỏ chói.
2. Những tàu lá chuối vàng ối xõa xuống như những đuôi áo, vạt áo.
3. Ngày qua, trong sương mù ẩm ướt vào mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái.
4. Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và Lặng Lẽ.
5. Hồi còn đi học, Hải rất đam mê âm nhạc.
6. Rồi thì cả một bãi vông Lại bừng lên, đỏ gay đỏ gắt suốt cả tháng tư.
7. Dưới bóng tre của Ngàn Xưa, thấp thoáng một mái chùa cổ kính.
8. Hoa móng rồng bụ bẫm như Mùi mít chín ở góc vườn nhà ông Tuyên.
9. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lý đó không bao giờ thay đổi.
10. Chiều chiều, trên triền đê, Đám Trẻ mục đồng chúng tôi thả diều.
11. Tiếng cười nói ồn ã.
12. Hoa lá, quả chín, những vật nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân// đua nhau tỏa mùi thơm .
Giúp mình nha !!
1) Chiều chiều, trên triền đê, đám trẻ mục đồng chúng tôi thả diều.
Chiều chiều, trên triền đê là TN
đám trẻ mục đồng chúng tôi là CN
thả diều. là VN
2) Tiếng cười nói ồn ã.
Tiếng cười nói là CN
ồn ã. là VN
3) Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau toả mùi thơm
Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân là CN
đua nhau toả mùi thơm là VN
4)
Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.
Sau tiếng chuông chùa là TN
mặt trăng là CN
đã nhỏ lại, sáng vằng vặc. là VN
5) Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sóng nhỏ vỗ nhẹ vào hai bờ cát.
Dưới ánh trăng là TN
dòng sông là CN 1
sáng rực lên là VN 2
, những con sóng nhỏ là CN 2
vỗ nhẹ vào hai bờ cát. là VN 2
6) Sóng vỗ loong boong trên mạn thuyền.
Sóng là CN 1
vỗ loong boong trên mạn thuyền là VN 1
7) Tiếng sóng vỗ loong boong trên mạn thuyền.
Tiếng sóng là CN
vỗ loong boong trên mạn thuyền. là VN
1) Chiều chiều,/ trên triền đê/, đám trẻ mục đồng chúng tôi/ thả diều.
TN1 TN2 CN VN
2) Tiếng cười nói/ ồn ã.
CN VN
3) Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua /nhau toả mùi
CN VN
thơm.
4) Sau tiếng chuông chùa/, mặt trăng/ đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.
TN CN VN
5) Dưới ánh trăng/, dòng sông/ sáng rực lên/, những con sóng nhỏ/ vỗ nhẹ vào hai bờ cát.
TN CN1 VN1 CN2 VN2
6) Sóng/ vỗ loong boong trên mạn thuyền.
CN VN
7) Tiếng sóng vỗ/ loong boong trên mạn thuyền.
CN VN