tiến hành hai thí nghiệm sâu
a) cho từ từ d2 chứ 0,12mol H3PO4 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH
b)cho từ từ d2 chứ 0,2mol NaOH vào dung dịch chứa 0,12 mol H3PO4
giải thích kết quả thí nghiệm=PTHH. tính số mol muối tạo ra
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
*Tại nOH- = 0,4 mol (thí nghiệm 2): Al(OH)3 vừa bị hòa tan hết
=> nOH- = 4nAl3+ => 0,4 = 4b => b = 0,1 mol
*Tại nOH- = 4a (thí nghiệm 2): Al(OH)3 đạt cực đại
=> nOH- = 3nAl(OH)3 => 4a = 3b => a = 3b/4 = 0,075 mol
*Tại nOH- = x mol: Giả sử nAl(OH)3 = nZn(OH)2 = y mol
- Thí nghiệm 2: Al(OH)3 chưa đến cực đại
nOH- = 3nAl(OH)3 => x = 3y (1)
- Thí nghiệm 1: Zn(OH)2 bị tan một phần
nOH- = 4nZn2+ - 2nZn(OH)2 => x = 4.0,075 – 2.y (2)
Giải (1) và (2) => x = 0,18; y = 0,06
=> m = mZn(OH)2 + mAl(OH)3 = 0,06.99 + 0,06.78 = 10,62 gam ≈ 10,6 gam
Đáp án A
*Tại nOH- = 0,4 mol (thí nghiệm 2): Al(OH)3 vừa bị hòa tan hết
=> nOH- = 4nAl3+ => 0,4 = 4b
=> b = 0,1 mol
*Tại nOH- = 4a (thí nghiệm 2): Al(OH)3 đạt cực đại
=> nOH- = 3nAl(OH)3 => 4a = 3b
=> a = 3b/4 = 0,075 mol
*Tại nOH- = x mol: Giả sử nAl(OH)3 = nZn(OH)2 = y mol
- Thí nghiệm 2: Al(OH)3 chưa đến cực đại
nOH- = 3nAl(OH)3 => x = 3y (1)
- Thí nghiệm 1: Zn(OH)2 bị tan một phần
nOH- = 4nZn2+ - 2nZn(OH)2
=> x = 4.0,075 – 2.y (2)
Giải (1) và (2) => x = 0,18; y = 0,06
=> m = mZn(OH)2 + mAl(OH)3 = 0,06.99 + 0,06.78 = 10,62 gam ≈ 10,6 gam
Áp dụng CT nhanh: nHNO3 = 12nN2 + 10nNH4+ = 12.0,03+ 10.0,09 = 1,26 (mol)
=> VHNO3 = 1,26.22,4 = 5,04 (lít)
Đáp án là D
Khi A l ( O H ) 3 bị hòa tan hết => n O H - = 3 b ⇒ b = 0 , 1
Khi A l ( O H ) 3 đạt m a x → n O H - = 3 b ⇒ 4 a = 3 b → a = 0 , 075
Khi n O H - = x thì n Z n ( O H ) 3 = n A l ( O H ) 3 = y
TN1 : x= 4a-2y
TN2 : x=3y
=> 4a-2y=3y=> y=0,06=> m= 99y+78y=10,62
Đáp án C
Thí nghiệm 1:
2OH- + Zn2+ → Zn(OH)2
2OH- + Zn(OH)2 → ZnO22- + H2O
Thí nghiệm 2:
3OH- + Al3+ → Al(OH)3
OH- + Al(OH)3 → AlO2- + H2O.
Ở thí nghiệm 2, từ đồ thị thấy 4a = 3b
Và 4b = 0,32 → b = 0,08 → a = 0,06
Với x mol NaOH
n Z n ( O H ) 2 = 4 a - x 2 = n A l ( O H ) 3 = x 3
→ x = 0 , 144
→ n Z n ( O H ) 2 = n A l ( O H ) 3 = 0 , 048 m o l
Tổng khối lượng kết tủa = 0,048.(78+99) = 8,496g
a. Nhỏ từ từ dung dịch H3PO4 vào dung dịch NaOH:
H3PO4 + 3NaOH→Na3PO4+3H2O (1)
Vì \(\dfrac{0,12}{1}>\dfrac{0,2}{3}\) nên sau phản ứng (1), NaOH hết
=> nNa3PO4=\(\dfrac{1}{3}n_{NaOH}\)=\(\dfrac{1}{15}\) mol;
nH3PO4 phản ứng==\(\dfrac{1}{3}n_{NaOH}\)=\(\dfrac{1}{15}\) mol;
=> nH3PO4 dư=0,12−\(\dfrac{1}{15}\)=\(\dfrac{4}{75}\) mol
2Na3PO4+H3PO4→3Na2HPO4 (2)
Vì \(\dfrac{\dfrac{1}{15}}{2}< \dfrac{4}{75}\) nên sau phản ứng (2), Na3PO4 hết
nH3PO4 phản ứng=\(\dfrac{1}{2}\)nNa3PO4=\(\dfrac{1}{30}\) mol
=> nH3PO4 dư=\(\dfrac{4}{75}\) -\(\dfrac{1}{30}\) =\(\dfrac{1}{50}\) mol;
nNa2HPO4=\(\dfrac{3}{2}\)⋅nNa3PO4=0,1 mol
Na2HPO4+H3PO4→2NaH2PO4 (3)
Vì \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{1}{\dfrac{50}{1}}\) nên sau phản ứng (3), H3PO4 hết
=> nNa2HPO4 phản ứng=nH3PO4=\(\dfrac{1}{50}\)mol
=> nNa2HPO4 dư=0,1−\(\dfrac{1}{50}\)=0,08 mol;
nNaH2PO4=2nH3PO4=0,04 mol
Vậy sau phản ứng thu được 0,08 mol Na2HPO4 và 0,04 mol NaH2PO4
b.Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch H3PO4
H3PO4 + NaOH→NaH2PO4+H2O (1)
Vì \(\dfrac{0,12}{1}< \dfrac{0,2}{1}\) nên sau phản ứng (1), H3PO4 hết
=> nNaOH phản ứng=nH3PO4=0,12 mol
=> nNaOH dư=0,2−0,12=0,08 mol;
nNaH2PO4=nH3PO4=0,12 mol
NaH2PO4 + NaOH→Na2HPO4+H2O (5)
Vì \(\dfrac{0,08}{1}< \dfrac{0,12}{1}\) nên sau phản ứng (5), NaOH hết
=> nNaH2PO4 phản ứng=nNaOH=0,08 mol
=> nNaH2PO4 dư=0,12−0,08=0,04 mol;
nNa2HPO4=nNaOH=0,08 mol
Vậy sau phản ứng thu được 0,08 mol Na2HPO4 và 0,04 mol NaH2PO4