Dẫn toàn bộ 4,48 l khí CO2 (đktc) vào đ Ca(OH)2 lấy dư, sau p/ư thu được muối trung hoà. a) Viết PTHH b) Tính KL muối tạo thành c) Cần bao nhiêu gam CaO để hoà tan vào trong nước thu được lượng Ca(OH)2 trên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số mol: nCO2 = 1,56822,41,56822,4 = 0,07 mol; nNaOH = 6,4406,440 = 0,16 mol
Phương trình hóa học:
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Lúc ban đầu: 0,07 0,16 0 (mol)
Phản ứng: 0,07 → 0,14 0,07
Sau phản ứng: 0 0,02 0,07
a)Chất còn dư là NaOH và dư: 0,02×40 = 0,8 g
b)Khối lượng muối Na2CO3 tạo thành là: 0,07×106 = 7,42 g.
*TK
$n_{CO_2} = \dfrac{1,568}{22,4} = 0,07(mol) ; n_{NaOH} = \dfrac{6,4}{40} = 0,16(mol)$
$n_{NaOH} : n_{CO_2} = 0,16 : 0,07 = 2,2 > 2$. Do đó, NaOH dư
$2NaOH +C O_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$n_{Na_2CO_3} = n_{CO_2} = 0,07(mol)$
$m_{Na_2CO_3} = 0,07.106 = 7,42(gam)$
$n_{NaOH\ pư} = 2n_{CO_2} = 0,14(mol)$
$m_{NaOH\ dư} = 6,4 - 0,14.40 = 0,8(gam)$
HD:
Đặt công thức chung của 2 muối cacbonat là MCO3.
MCO3 + 2HCl ---> MCl2 + H2O + CO2
Số mol hh hai muối = số mol CO2 = 0,2 mol. Như vậy, phân tử khối trung bình của 2 kim loại là M = 18,4/0,2 - 60 = 32. Như vậy 2 kim loại cần tìm là Mg và Ca.
Khối lượng muối clorua = (32+71).0,2 = 20,6 g.
3) Số mol OH- = 0,2 mol = số mol CO2. Như vậy chỉ có p.ư sau:
CO2 + NaOH ---> NaHCO3
Số gam muối khan thu được là 84.0,2 = 16,8 g.
a, Ta có: \(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{6,3}{126}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+SO_2\)
_____0,05__________________________0,05 (mol)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{SO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=0,5< 1\)
⇒ Tạo muối CaSO3.
PT: \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
____0,05_______________0,05 (mol)
b, \(V_{SO_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c, \(m_{CaSO_3}=0,05.120=6\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Số mol HCl tham gia pư là
nHCl = 0.6(mol)
gọi số mol K2CO3 = x (mol)
số mol Na2CO3 = y(mol)
Ta có : x + y = nCO2 = 0.25(mol)
theo bra ta có pt
K2CO3 + 2HCl ---> 2KCl + H2O + CO2
x----------->2x-------------------------...
Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + H2O + CO2
y-------------->2y----------------------... Vậy số mol HCl pư là
n(HCl) = 2 x 0.25 = 0.5(mol)
Vậy số mol HCl còn dư là
n(HCl dư) = 0.1(mol) = nNaOH( pt HCl+ NaOH---> NaCl + H2O)
muối khan là NaOH
Vậy ta có dd thu được gồm : K(+) , Na(+), Cl(-) , Na(+)
Ta có : 78x + 46y = 39.9 - 0.6*35.5 - 23*0.1 = 16.3
Lâp hệ gồm pt : x+y =0,25 => x=0,15; y=0,1
78x+ 46y= 16,3
Vậy m(K2CO3)=n.M = 0,15 . 138=20,7 g
m( Na2CO3)= n.M= 0,1 . 106=10,6 (g)
vậy m (hh) là 20,7 + 10,6= 31,3(g)
Vậy % m (K2CO3) = 20,7: 31,3.100%=66,15 %( xấp xỉ)
% m( Na2CO3)= 100%- 66,15%=33,85%
\(n_{Ba}=\dfrac{24,66}{137}=0,18\left(mol\right)\\
pthh:Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
0,18 0,18
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,18.22,4=4,032\left(L\right)\\
n_{CuO}=\dfrac{15,2}{80}=0,19\left(mol\right)\\
pthh:H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(LTL:0,18< 0,19\)
=> CuO dư
theo pthh : \(n_{CuO\left(p\text{ư}\right)}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,18\left(mol\right)\)
=> \(m_{Kl}=\left(64.0,18\right)+\left(80.0,1\right)=19,52\left(g\right)\)
a) \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
______0,2---->0,3------------>0,1------>0,3______(mol)
=> VH2 = 0,3.22,4= 6,72(l)
b) \(C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,3}{0,1}=3M\)
\(C_{M\left(Al_2\left(SO_4\right)_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
Câu 3:
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\\ PTHH:Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ MgO+2HCl\to MgCl_2+H_2O\\ \Rightarrow n_{Mg}=n_{H_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow \%_{Mg}=\dfrac{0,3.24}{15,2}.100\%=47,37\%\\ \Rightarrow \%_{MgO}=100\%-47,37\%=52,63\%\)
\(n_{MgO}=\dfrac{15,2-0,3.24}{40}=0,2(mol)\\ \Rightarrow \Sigma n_{HCl}=0,3.2+0,2.2=1(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{1.36,5}{10\%}=365(g)\\ \Sigma n_{MgCl_2}=0,2+0,3=0,5(mol)\\ \Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,5.95}{15,2+365}.100\%=12,49\%\)
\(PTHH:Mg+2H_2SO_{4(đ)}\to MgSO_4+2H_2O+SO_2\uparrow\\ MgO+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2O\\ \Rightarrow n_{SO_2}=n_{Mg}=0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{SO_2}=0,3.22,4=6,72(l)\)
Đáp án C
nCO2 = nCaCO3 = 0,07 mol
O + CO → CO2
0,07 ← 0,07
mKL = moxit – mO
= 4,06 – 0,07.16 = 2,94 (g)
Gọi hóa trị của KL khi tác dụng với HCl là n
M → 0,5n H2
0,105/n← 0,0525 (mol)
a) $CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{10}{100} = 0,1(mol)$
$V_{CO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
b) $n_{HCl} = 2n_{CaCO_3} = 0,2(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,2}{0,25} = 0,8M$
c) $CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,1(mol)$
$m_{CaCO_3} = 0,1.100 = 10(gam)$
\(n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
a)\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\) (1)
b)Từ (1)\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,2mol\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=100.0,2=20\left(g\right)\)
c)Từ (1)\(\Rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=0,2mol\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(0,2\) \(0,2\) (mol)
\(\Rightarrow n_{CaO}=0,2mol\)
\(\Rightarrow m_{CaO}=11,2\left(g\right)\)
a, \(CaO+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3+H_2O\)
b,\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,2mol\) \(->m_{CaCO_3}=0,2.100=20g\)
c,\(CaO+H_2O->Ca\left(OH\right)_2\)
\(n_{CaO}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2mol\) \(->m_{CaO}=56.0,2=11,2g\)