Cho hàm số y = ( 3a - 2 )x
a, Tìm a biết đồ thị hàm số đi qua điểm A ( -2 và -2 )
b, Tìm a để đô thị hàm số là phân giác góc phần tư thứ 1 và thứ 2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) vì h/s đi qua A(-2;-2) nên
Thay x = -2 ; y = -2 ta có:
-2 = ( 3a - 2 ) .- 2
=> -2 = -6a + 4
=> 6a = 4 + 2
=> 6a = 6
=> a= 1
a) độ thị hàm số đi qua điểm A(-2;-2) nên ta có:
x=-2 và y=-2
thay x=-2 và y=-2 vào hàm số y=(3a-2)x ta được:
-2=(3a-2).(-2)
3a-2=1
3a=3
a=1
Vậy a=1 thì đồ thị hàm số đi qua điểm A(-2;-2)
câu b ko bik
Bài 1:
a. Để $(d)$ đi qua $A(-1;3)$ thì:
$y_A=2x_A+m\Leftrightarrow 3=2(-1)+m$
$\Leftrightarrow m=5$
b. Để $(d)$ đi qua $B(\sqrt{2}; -5\sqrt{2})$ thì:
$y_B=2x_B+m$
$\Leftrightarrow -5\sqrt{2}=2\sqrt{2}+m$
$\Leftrightarrow m=-7\sqrt{2}$
Đường phân giác của góc phần tư thứ hai là y = - x
Gọi phương trình đường thẳng cần tìm có dạng: (d)
(d) song song với đường thẳng y = - x
a = - 1.
Đồ thị hàm số y = - x + b đi qua điểm A(2, 1) nên có :...
bạn lên pitago nha mk bận
Xét hàm số:
a) TXĐ: R \ {−3m/2}
+) Nếu m < −8/3, y′ > 0 suy ra hàm số đồng biến trên các khoảng
+) Nếu m > −8/3, y′ < 0 suy ra hàm số nghịch biến trên các khoảng
+) Nếu m = −8/3 thì y = −1/2 khi x ≠ 4
b) Ta có:
nên với mọi m, đường thẳng y = -1/2 là tiệm cận ngang và đi qua
c) Số giao điểm của (Cm) và đường phân giác của góc phần tư thứ nhất là số nghiệm của phương trình:
Ta có:
⇔ 2 x 2 + (3m + 1)x – 4 = 0 ⇔ 2 x 2 + (3m + 1) x – 4 = 0 với x ≠ −3m/2
+) Thay x = −3m/2 vào (*), ta có:
Như vậy, để x = −3m/2 không là nghiệm của phương trình (*) ta phải có m ≠ −8/3.
Ta có: Δ = ( 3 m + 1 ) 2 + 32 > 0, ∀ m. Từ đó suy ra với m ≠−8/3 đường thẳng y = x luôn cắt (Cm) tại hai điểm phân biệt.
d) Ta có:
Trước hết, ta vẽ đồ thị (C) của hàm số
TXĐ: D = R \ {−3/2}.
Vì
với mọi nên hàm số nghịch biến trên các khoảng
Bảng biến thiên:
Tiệm cận đứng x = −3/2
Tiệm cận ngang y = −1/2
Đồ thị (C) đi qua các điểm (−2;−6),(−1;5),(0;4/3),(4;0)
Để vẽ đồ thị (C’) của hàm số , ta giữ nguyên phần đồ thị (C) nằm phía trên trục hoành và lấy đối xứng phần đồ thị (C) nằm phía dưới trục hoành qua trục hoành.