trình bày tính chất hóa học bazo tan . Viết phương trình phản ứng minh họa
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
tham khảo:
le_linh06/03/2020
Đáp án:
Tính chất hóa học của oxit
1. Oxit bazơ
- Tác dụng với nước: Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm)
VD: Na2O + H2O → 2NaOH
BaO + H2O → Ba(OH)2
Những oxit bazơ tác dụng với nước và do đó cũng tan được trong nước là:
Na2O, K2O, CaO, BaO, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO
- Tác dụng với axit:
Oxit bazơ + axit → muối + nước
VD: Fe2Fe2 O33 + 3H22 SO44 → Fe22 (SO44) 33 +3H22O
- Tác dụng với oxit axit: Một số oxit bazơ, là những oxit bazơ tan trong nước tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
2. Oxit axit
-Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
Oxit axit + nước -> axit
CO2CO2 + H22 O -> H22 CO33
- Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước
SO33 + 2NaOH -> Na22SO44 +H22O
- Tác dụng với 1 số oxit bazơ tạo thành muối
CO22 +CaO -> CaCO3
Tính chất hóa học của nước :
Nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường :
Pt : Ca + 2H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2 + H2
Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
Tác dụng với oxit bazo :
Pt : CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
K2O + H2O \(\rightarrow\) 2KOH
Tác dụng với oxit axit
Pt : SO3 + H2O \(\rightarrow\) H2SO4
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
Chúc bạn học tốt
Tính chất hh của nước:
✱Tác dụng với kim loại:
VD: Na + H2O → NaOH + \(\dfrac{1}{2}\)H2↑
Ca + 2 H2O → CaOH + H2↑
✱Tác dụng với oxit bazơ:
VD: K2O + H2O → KOH
BaO + H2O → Ba(OH)2
✱Tác dụng với oxit axit:
VD: CO2 + H2O → H2CO3
SO2 + H2O → H2SO3
b. Tính chất hóa học của nước
- Tác dụng với kim loại: nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như Ca, Ba, K,…
PTHH: K + H2O → KOH + H2
- Tác dụng với mốt sô oxit bazo như CaO, K2O,… tạo ra bazo tương ứng Ca(OH)2, KOH,…
- Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển xanh
VD: K2O + H2O → 2KOH
- Tác dụng với oxit axit như SO3, P2O5,… tạo thành axit tương ứng H2SO4, H3PO4,…
- Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển đỏ
VD: SO3 + H2O → H2SO4
-Tác dụng với một số oxit axit tạo thành axit
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
-Tác dụng với một số oxit bazơ tạo hành bazơ
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
-Tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và khí H2
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
* Oxi:
- Tác dụng với phi kim:
PTHH:C+O2---to--->CO2
- Tác dụng với kim loại:
PTHH:3Fe+2O2--to--->Fe3O4
- Tác dụng với hợp chất:
PTHH:C2H4+3O2--to--->2CO2+2H2O
* Hiđrô:
- Tác dụng với oxi:
PTHH:2H2+O2--to--->2H2O
- Tác dụng với đồng (II) oxit:
PTHH:CuO+H2--to--->Cu+H2O
* Nước:
- Tác dụng với một số kim loại:
PTHH:2Na+2H2O→2NaOH+H2↑
- Tác dụng với oxit axit:
PTHH:SO3+H2O→H2SO4
- Tác dụng với oxit bazơ:
PTHH:BaO+H2O→Ba(OH)2
a) \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
b) \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) \(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,1.120}{2,4+100-0,1.2}.100\%\approx11,74\%\)
I.Khái niệm và phân loại
-Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (OH).
-Hóa trị của kim loại bằng số nhóm hidroxit
-Tên bazơ = tên kim loại (thêm hóa trị, nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hidroxit
Ví dụ: NaOH: Natri hidroxit
Fe(OH)3: Sắt (III) hidroxit
-Dựa vào tính tan của bazơ trong nước, người ta chia bazơ thành 2 loại:
+ Bazơ tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ (gọi là kiềm):
Ví dụ: NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, LiOH, RbOH, CsOH, Sr(OH)2.
+ Những bazơ không tan:
Ví dụ: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3…
II. Tính chất hóa học
1) Tác dụng với chất chỉ thị màu.
- Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
- Dung dịch bazơ làm phenolphthalein không màu đổi sang màu đỏ.
2) Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ: 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2↓ + 3H2O
3) Bazơ (tan và không tan) tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ: KOH + HCl → KCl + H2O
Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
4) Dung dịch bazơ tác dụng với nhiều dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.
Ví dụ: 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
Lưu ý: Điều kiện để có phản ứng xảy ra: Muối tạo thành phải là muối không tan hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan.
5) Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước