K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 10 2018

Bài làm:

a)Hỏi đáp Vật lý

b) Vì đây là đoạn mạch nối tiếp nên:

- Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:

R = R1 + R2 = 5 + 10 = 15 (Ω)

- Cường độ dòng điện chạy trong mạch bằng số chỉ của ampe kế và bằng 0,2 A.

⇒ Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là:

UAB = I.R = 0,2.15 = 3 (V)

Vậy hiệu điện thế giữa hai điểm A và B bằng 3 V.

28 tháng 9 2021

Giúp mình với:'

 

3 tháng 7 2018

Thiếu Utm thì phải :)

a) Mạch điện :

R1 R2 R3

Vì R1//(R2ntR3) nên :

\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_{23}}\)

\(\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_{23}}}\)

\(U=U_1=U_{23}\)

\(\Rightarrow I_{mc}=\dfrac{U}{R_{tđ}}\)

\(I_1=\dfrac{U}{R_1};I_2=\dfrac{U}{R_2}\)

21 tháng 12 2020

Điện trở tương đương của mạch là:

\(R_{td}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}+R_3=\dfrac{15.30}{15+30}+30=40\left(\Omega\right)\)

Cường độ dòng điện qua điện trở \(R_3\) là:

\(I_3=I=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{12}{40}=0,3\) (A)

 Câu 1: Một dây dẫn có chiều dài l và điện trở R. Nếu nối 4 dây dẫn trên với nhau thì dây mới có điện trở R’ là :     A. R’ = 4R  .                 B. R’=   .                C. R’= R+4 .           D.R’ = R – 4 .Câu 2: Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ 1,5A. Chiều dài của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây này là ( Biết rằng loại dây dẫn này nếu dài 6m có điện...
Đọc tiếp

 

Câu 1: Một dây dẫn có chiều dài l và điện trở R. Nếu nối 4 dây dẫn trên với nhau thì dây mới có điện trở R’ là :

     A. R’ = 4R  .                 B. R’=   .                C. R’= R+4 .           D.R’ = R – 4 .

Câu 2: Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ 1,5A. Chiều dài của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây này là ( Biết rằng loại dây dẫn này nếu dài 6m có điện trở là 2 W.)  A.l = 24m     B. l = 18m .       C. l = 12m .  D. l = 8m .

Câu 3:  Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S. Dây thứ nhất có chiều dài 20cm và điện trở 5W. Dây thứ hai có điện trở 8W  .Chiều dài dây thứ hai là:    A. 32cm .     B.12,5cm .           C. 2cm .   D. 23 cm .

Câu 4: Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là l1,l2 . Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện :

  A. = .                B.  = .                      C.  R1 .R2 =l1 .l2 .      D.  R1 .l1 = R2 .l2 .

Câu 5: Chọn câu trả lời sai : Một dây dẫn có chiều dài l = 3m, điện trở R = 3 W , được cắt thành hai dây có chiều dài lần lượt là l1=, l2 = và có điện trở tương ứng R1,R2 thỏa:

A.   R1 = 1W .

B.   R2  =2W .

C.   Điện trở tương đương của R1 mắc song song với R2 là R SS =W .

D.   Điện trở tương đương của R1 mắc nối tiếp với R2 là Rnt = 3W .

Câu 6: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 0.5mm2 và 

R1  =8,5 W .Dây thứ hai có điện trở R2 = 127,5W  , có tiết diện S2 là :    A.S2 = 0,33 mm2   B. S2 = 0,5 mm2     C. S2 = 15 mm2   D. S2 = 0,033 mm2.

Câu 7: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6W  với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là:

  A. R = 9,6  W .          B. R = 0,32 W .                C. R = 288 W .        D. R = 28,8 W .

Câu 8: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài l . Dây thứ nhất có tiết diện S và điện trở 6W  .Dây thứ hai có tiết diện 2S. Điện trở dây thứ hai là:   A. 12 W .      B. 9 W .       C. 6 W .          D. 3 W .

Câu 9:Hai dây dẫn hình trụ được làm từ cùng một vật  liệu, có cùng chiều dài , có tiết diện lần lượt là S1,S2 ,diện  trở  tương ứng  của chúng thỏa điều kiện:

  A.= .                B. = .                     C. .             D. .

Câu 10: Một sợi dây làm bằng kim loại dài l1 =150 m, có tiết diện S1 =0,4 mm2 và có điện 

trở R1 bằng 60 W. Hỏi một dây khác làm bằng kim lọai đó dài l2= 30m có điện trở R2=30W  thì

có tiết diện S2 là    A. S2 = 0,8mm2       B. S2 = 0,16mm2 C. S2 = 1,6mm2     D. S2 = 0,08 mm2

Câu 11:  Biến trở là một linh kiện :

A.   Dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch.

B.   Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch .

C.   Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch .

D.   Dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch .

Câu 12: Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ  thay đổi :

     A. Tiết diện dây dẫn của biến trở .

     B. Điện trở suất của chất làm biến trở của dây dẫn .

     C. Chiều dài dây dẫn của biến trở .

     D. Nhiệt độ của biến trở .

Câu 13: Trên một biến trở có ghi 50 W - 2,5 A . Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở là:

  A.U = 125 V .           B. U = 50,5V .                 C.U= 20V .             D. U= 47,5V .

Câu 14: Một điện trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện  trở  suất 

r = 1,1.10-6   W.m, đường kính tiết diện d1 = 0,5mm,chiều dài dây là 6,28 m. Điện trở lớn nhất của biến trở là:

  A. 3,52.10-3 W .         B. 3,52  W .                      C. 35,2 W .              D. 352 W .

Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về mối liên hệ giữa cường độ dòng điện qua một dây dẫn và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó?

A.   Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.

B.   Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.

C.   Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.

  D. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn không tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.

Câu 16: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:

A.   Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.

B.   Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.

C.   Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.

      D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.

Câu 16: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì

A.   Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.

B.   Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.

C.   Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm bấy nhiêu lần.

     D.  Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng bấy nhiêu lần.

Câu 17: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là

A.   Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.         C   Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ .

B.   Một đường cong đi qua gốc tọa độ.            D    Một đường cong không đi qua gốc tọa độ.

Câu 18: Để tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ta tiến hành thí nghiệm

A.   Đo hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn với những cường độ dòng điện khác nhau.

B.   Đo cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ứng với các hiệu điện thế khác nhau đặt vào hai đầu dây dẫn.

C.   Đo điện trở của dây dẫn với những hiệu điện thế khác nhau.

      D.  Đo điện trở của dây dẫn với những cường độ dòng điện khác nhau.

Câu 19: Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có mối quan hệ:

A.   Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.

B.   Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.

C.   Chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó tăng.

     D.  Không tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.

Câu 20: Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì

A.   Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.               B   Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.

         C   Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.                D.. Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.

0

Bạn cho mình xem hình vẽ để biết ampe kế mắc vào điện trở nào chứ ??

9 tháng 9 2018

Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm