giải phương trinh\(\sqrt{y^2+12}+5=3y+\sqrt{y^2+5}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
ĐKXĐ: \(y\in \mathbb{R}\)
Ta có: \(\sqrt{y^2+12}+5=3y+\sqrt{y^2+5}\)
\(\Leftrightarrow \sqrt{y^2+12}-2y=(y-2)+(\sqrt{y^2+5}-3)\)
\(\Leftrightarrow \frac{y^2+12-4y^2}{\sqrt{y^2+12}+2y}=(y-2)+\frac{y^2+5-9}{\sqrt{y^2+5}+3}\)
\(\Leftrightarrow \frac{-3(y-2)(y+2)}{\sqrt{y^2+12}+2y}=(y-2)+\frac{(y-2)(y+2)}{\sqrt{y^2+5}+3}\)
\(\Leftrightarrow (y-2)\left[1+\frac{y+2}{\sqrt{y^2+5}+3}+\frac{3(y+2)}{\sqrt{y^2+12}+2y}\right]=0\)
Ta thấy: \(3y+\sqrt{y^2+5}=\sqrt{y^2+12}+5>\sqrt{y^2+5}+5\)
\(\Rightarrow 3y>5>0\Rightarrow y>0\)
Với $y>0$ thì biểu thức trong ngoặc lớn luôn lớn hơn $0$
Do đó \(y-2=0\Leftrightarrow y=2\)
Thử lại thấy thỏa mãn.
????
xin lỗi nha !
mình mới học lớp 3
mà bài này khó nắm
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x+2}{y-1}=\dfrac{x-4}{y+2}\\\dfrac{2x+3}{y-1}=\dfrac{4x+1}{2y+1}\end{matrix}\right.\)
⇔\(\left\{{}\begin{matrix}\left(x+2\right)\left(y+2\right)=\left(y-1\right)\left(x-\text{4}\right)\\\left(2x+3\right)\left(2y+1\right)=\left(y-1\right)\left(4x+1\right)\end{matrix}\right.\)
⇔\(\left\{{}\begin{matrix}xy+2x+2y+4=xy-4y-x+4\\4xy+2x+6y+3=4xy-4x+y-1\end{matrix}\right.\)
⇔\(\left\{{}\begin{matrix}3x+6y=0\\6x+5y=-4\end{matrix}\right.\)
⇔\(\left\{{}\begin{matrix}x=-\dfrac{8}{7}\\y=\dfrac{4}{7}\end{matrix}\right.\)(TM)
\(\left\{{}\begin{matrix}5\left(x-y\right)-3\left(2x+3y\right)=12\\3\left(x+2y\right)-4\left(x+2y\right)=5\end{matrix}\right.\)
⇔\(\left\{{}\begin{matrix}5x-5y-6x-9y=12\\3x+6y-4x-8y=5\end{matrix}\right.\)
⇔\(\left\{{}\begin{matrix}-x-14y=12\\-x-2y=5\end{matrix}\right.\)
⇔\(\left\{{}\begin{matrix}x=-\dfrac{26}{3}\\y=-\dfrac{7}{12}\end{matrix}\right.\)
Vậy HPT có nghiệm (x;y) = (\(-\dfrac{26}{3};-\dfrac{7}{12}\))
ĐKXĐ: ...
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{2x+3y}=a\ge0\\\sqrt{5-x-y}=b\ge0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=a^2+2b^2-10\\x=15-a^2-3b^2\end{matrix}\right.\)
Ta được hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+b=7\\3b-\sqrt{2\left(15-a^2-3b^2\right)+a^2+2b^2-13}=1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2a+b=7\\3b-1=\sqrt{17-a^2-4b^2}\end{matrix}\right.\) \(\left(b\ge\frac{1}{3}\right)\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=7-2a\left(a\le\frac{7}{2}\right)\\9b^2-6b+1=17-a^2-4b^2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=7-2a\\a^2+13b^2-6b-16=0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow a^2+13\left(7-2a\right)^2-6\left(7-2a\right)-16=0\)
\(\Leftrightarrow53a^2-352a+579=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}a=\frac{193}{53}>\frac{7}{2}\left(l\right)\\a=3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow b=1\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x+3y=9\\5-x-y=1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow...\)
\(\frac{1}{3x}+\frac{2x}{3y}=\frac{x+\sqrt{y}}{2x^2+y}\)
\(\Leftrightarrow\left(2x-\sqrt{y}\right)^2\left(x^2+x\sqrt{y}+y\right)=0\)
\(\hept{\begin{cases}\frac{1}{3x}+\frac{2x}{3y}=\frac{x+\sqrt{y}}{2x^2+y}\left(1\right)\\\sqrt{y+\sqrt{y}+x+2}+\sqrt{3x+1}=5\left(2\right)\end{cases}}\)
\(ĐK:y>0;\frac{-1}{3}\le x\ne0;y+\sqrt{y}+x+2\ge0\)
Đặt \(\sqrt{y}=tx\Rightarrow y=t^2x^2\)thay vào (1), ta được: \(\frac{1}{3x}+\frac{2x}{3t^2x^2}=\frac{x+tx}{2x^2+t^2x^2}\)
Rút gọn biến x ta đưa về phương trình ẩn t : \(\left(t-2\right)^2\left(t^2+t+1\right)=0\Leftrightarrow t=2\Leftrightarrow\sqrt{y}=2x\ge0\)
Thay vào (2), ta được: \(\sqrt{4x^2+3x+2}+\sqrt{3x+1}=5\)\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{4x^2+3x+2}-3\right)+\left(\sqrt{3x+1}-2\right)=0\)\(\Leftrightarrow\frac{\left(x-1\right)\left(4x+7\right)}{\sqrt{4x^2+3x+2}+3}+\frac{3\left(x-1\right)}{\sqrt{3x+1}+2}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(\frac{4x+7}{\sqrt{4x^2+3x+2}+3}+\frac{3}{\sqrt{3x+1}+2}\right)=0\)
Dễ thấy \(\frac{4x+7}{\sqrt{4x^2+3x+2}+3}+\frac{3}{\sqrt{3x+1}+2}>0\)nên \(x-1=0\Leftrightarrow x=1\Rightarrow y=4\)
Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất \(\left(x,y\right)=\left(1,4\right)\)
a) Từ phương trình thứ nhất ta có x = -y.
Thế vào x trong phương trình thứ hai ta được:
-y . + 3y = 1 - ⇔ -2y = 1 -
⇔ y =
Từ đó: x - . =
Vậy hệ phương trình có nghiệm: (x, y) =
b) Từ phương trình thứ hai ta có y = 4 - 2 - 4x.
Thế vào y trong phương trình thứ hai được
(2 - )x - 3(4 - 2 - 4x) = 2 + 5
⇔ (14 - )x = 14 - ⇔ x = 1
Từ đó y = 4 - 2 - 4 . 1 = -2.
Vậy hệ phương trình có nghiệm:
(x; y) = (1; -2)
a) Từ phương trình thứ nhất ta có x = -y.
Thế vào x trong phương trình thứ hai ta được:
-y . + 3y = 1 - ⇔ -2y = 1 -
⇔ y =
Từ đó: x - . =
Vậy hệ phương trình có nghiệm: (x, y) =
b) Từ phương trình thứ hai ta có y = 4 - 2 - 4x.
Thế vào y trong phương trình thứ hai được
(2 - )x - 3(4 - 2 - 4x) = 2 + 5
⇔ (14 - )x = 14 - ⇔ x = 1
\(PT\Leftrightarrow\left(\sqrt{y^2+12}-4\right)-\left(\sqrt{y^2+5}-3\right)-3y+6=0\)
\(\Leftrightarrow\frac{y^2+12-16}{\sqrt{y^2+12}+4}-\frac{y^2+5-9}{\sqrt{y^2+5}+3}-3\left(y-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\frac{\left(y-2\right)\left(y+2\right)}{\sqrt{y^2+12}+4}-\frac{\left(y-2\right)\left(y+2\right)}{\sqrt{y^2+5}+3}-3\left(y-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(y-2\right)\left[\frac{\left(y+2\right)}{\sqrt{y^2+12}+4}-\frac{\left(y+2\right)}{\sqrt{y^2+5}+3}-3\right]=0\)
Ta có :\(\left[\frac{\left(y+2\right)}{\sqrt{y^2+12}+4}-\frac{\left(y+2\right)}{\sqrt{y^2+5}+3}-3\right]>0\)
Do đó PT có \(1n_0\) là \(y=2\)
Dòng thứ 3 là như thế nào vậy?